Ciprobid 400mg/200ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Romania

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20938-18
Xuất xứ:
Romania
Dạng bào chế:
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 túi 10 nhôm x 1 túi truyền PVC x 200ml

Video

Ciprobid 400mg/200ml là thuốc gì?

  • Ciprobid 400mg/200ml là thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn với hoạt chất chính là Ciprofloxacin. Đây là một loại kháng sinh phổ rộng, có tác dụng ức chế sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn. Ciprobid 400mg/200ml không nên dùng chung với methotrexat vì có thể gây tương tác dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh. Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy…
     

Thành phần của thuốc Ciprobid 400mg/200ml

  • Ciprofloxacin 400mg/200ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Ciprobid 400mg/200ml

  • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, ổ bụng.
    • Nhiễm trùng da, mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
    • Viêm tai giữa có mủ mạn tính.
    • Viêm tai ngoài ác tính.
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
    • Dự phòng và điều trị bệnh than sau phơi nhiễm.
  • Trẻ em:
    • Bệnh than qua đường hô hấp.
    • Viêm bể thận, nhiễm trùng đường tiết niệu biến chứng.
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
    • Có thể điều trị các nhiễm khuẩn nặng khác ở trẻ nếu cần thiết. Trong điều trị xơ gan và/hoặc bị nhiễm khuẩn nặng cần được chỉ định bởi các bác sĩ có chuyên môn.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Ciprobid 400mg/200ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Truyền chậm vào tĩnh mạch sẽ làm giảm tối thiểu sự khó chịu ở bệnh nhân và giảm kích ứng mạch
    • Ở trẻ em thời  gian tiêm truyền là 60 phút.
    • Ở người lớn, thời gian tiêm truyền là 60 phút khi dùng 400mg và 30 phút khi dùng 200mg.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường sinh dục: 400mg/lần và 2 lần/ngày.
      • Tiêu chảy: 400mg/lần và 2 lần/ngày.
      • Sốt thương hàn: 500mg/lần và 2 lần/ngày.
      • Nhiễm khuẩn ổ bụng: 500-750mg/lần và 2 lần/ngày.
      • Nhiễm khuẩn da, mô mềm/ Nhiễm khuẩn xương khớp/ Điều trị giảm bạch cầu trung tính/ Bệnh than/ Nhiễm khuẩn đường hấp dưới và trên/ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 400mg/lần và 2-3 lần/ngày.
    • Trẻ em:
      • Viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng: 6-10mg/kg, ngày 3 lần.
      • Bệnh than: 10-15mg/kg, ngày 2 lần.
      • Nhiễm khuẩn nặng khác: 10mg/kg, ngày 3 lần.
      • Xơ nang: 10mg/kg, ngày 3 lần.

Chống chỉ định của thuốc Ciprobid 400mg/200ml

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine.

Tác dụng phụ của Ciprobid 400mg/200ml

  • Thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
  • Ít gặp:
    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
    • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
    • Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
    • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
    • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
  • Hiếm gặp:
    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.
    • Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết
    • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.
    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.
    • Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.
    • Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.
    • Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).
    • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.
    • Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).
  • Rất hiếm:
    • Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).
    • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).
    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
    • Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.
    • Rối loạn mạch: Viêm mạch.
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.
  • Không xác định:
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: bệnh thần kinh ngoại vi.
    • Rối loạn tim mạch: loạn nhịp thất và xoắn định.
  • Tác dụng phụ có tần suất xảy ra cao hơn ở nhóm bệnh nhân được truyền tĩnh mạch hay điều trị nối tiếp (từ tiêm tĩnh mạch sang đường uống):
    • Thường gặp: Buồn nôn, thoáng qua transaminase, phát ban.
    • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, lú lẫn và mất định hướng, ảo giác, rối loạn cảm giác, động kinh, chóng  mặt, rối loạn thị giác, mất thính giác, tăng nhịp tim, giãn mạch, giảm huyết áp, suy gan thoáng qua, vàng da ứ mật, suy thận, phù nề.
    • Hiếm gặp: Giảm huyết cầu, suy tủy, sốc phản vệ, loạn thần, đau nửa đầu, rối loạn khứu giác, rối loạn thính giác, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban xuất huyết, đau gân gót.
    • ở trẻ em: Bệnh khớp xảy ra thường xuyên hơn.

Tương tác thuốc

  • Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:
    • Thuốc kháng vitamin K.
    • Probenecid.
    • Methotrexate.
    • Theophylline.
    • Tizannidine.
    • Clozapine.
    • Phenytoin.
    • Cyclosporin.
    • Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).
    • Ropinitrole.
    • Sildenafil.
  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi 10 nhôm x 1 túi truyền PVC 200ml.

Nhà sản xuất

  • S.C.Infomed Fluids S.R.L.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Ciprobid 400mg/200ml có tác dụng ức chế sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn nhờ hoạt chất chính là Ciprofloxacin. Do đó, thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ổ bụng…

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ