Auclanityl 875/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tipharco

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27058-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 875mg. Acid Clavulanic (dưới dạng Potassium Clavulanat kết hợp với Avicel) 125mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Auclanityl 875/125mg là thuốc gì?

  • Auclanityl 875/125mg là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương khớp. Auclanityl 875/125mg được sản xuất bởi Tipharco.

Thành phần của thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 875mg.
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Potassium Clavulanat kết hợp với Avicel) 125mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Thuốc được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương

Chống chỉ định của thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic.
  • Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin và cephalosporin).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Cách dùng:
    • Uống vào lúc bắt đầu ăn.
    • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. Liều dùng: tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:
    • Uống 1 viên (875/125 mg)/lần, cách 12 giờ/lần.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trử khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
    • Suy thận:
    • Độ thanh thải creatinin:
    • + >30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
    • <30 ml/phút: dạng bảo chế không thích hợp cho bệnh nhân này vì phải điều chỉnh liều.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Nên hỏi kỹ những gì liên quan đến tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị với amoxicilin/acid clavulanic.
  • Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin và ở những người bị dị ứng.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do một vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin, cần phải xem xét để chuyển đổi từ amoxicilin/acid clavulanic sang sử dụng amoxicilin theo hướng dẫn chính thức. Thuốc này không phù hợp dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao giảm nhạy cảm hoặc kháng với kháng sinh beta-lactam mà không qua trung gian beta-lactamase dễ bị ức chế bởi acid clavulanic
  • Không nên sử dụng để điều trị S. pneumoniae kháng penicilin.
  • Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao (xem mục tác dụng không mong muốn). Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicilin.
  • Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy gan.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.

Sử dụng thuốc Auclanityl 875/125mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Sử dụng thuốc Auclanityl 875/125mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Auclanityl 875/125mg

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm kỉ sinh trùng.
    • Phổ biến: Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc. Chưa biết: Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm.
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết.
    • Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tinh) và giảm tiểu cầu. Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
    • Rối loạn hệ miễn dịch (xem chống chỉ định và thận trọng) Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh.
    • Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu.
    • Chưa biết: Co giật (xem thận trọng) và chứng tăng động có thể hồi phục. Viêm màng não vô
  • Rối loạn đường tiêu hóa.
    • Rất phổ biến: Tiêu chảy.
    • Phổ biến: Buồn nôn (thường gắn liền với liều cao. Nếu các phản ứng tiêu hóa biểu hiện rõ thì có thể giảm triệu chứng bằng cách uống AUCLANITYL vào đầu bữa ăn). Nôn.
    • Không phổ biến: Khó tiêu.
    • Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết (xem thận trọng). Lưỡi lông đen.
  • Rối loạn gan mật.
    • Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này. Chưa biết: Viêm gan và vùng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicilin và cephalosporin khác (xem thận trọng). Rối loạn da và mô dưới da (Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra (xem thận trọng))
    • Không phổ biến: Ban da, ngứa, mày Hiểm: Ban đỏ đa hình. đay.
    • Chưa biết: Hội chứng Stevens-Johson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (xem thận trọng).
  • Rối loạn thận và tiết niệu.
    • Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem quá liều).
    • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin. Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kim khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Amoxicilin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat, gây tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Dùng đồng thời probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ X 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Auclanityl 875/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tipharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ