Cepemid 0.25/0.25 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29796-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Imipenem + Cilastatin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ, 15ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cepemid 0.25/0.25 là thuốc gì?

  • Cepemid 0.25/0.25 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn. Hoạt chất Imipenem và Cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp. 

Thành phần của thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Imipenem + Cilastatin 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm. 
  • Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, chế phẩm dùng tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Liều dùng: 
    • Dựa trên lượng imipenem phải dùng.
    • Người lớn:
      • Truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.
      • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không dùng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày; Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
      • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.
      • Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
  • Cách dùng:
    • Chế phẩm chỉ nên sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, không dùng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Phải pha loãng lượng thuốc trong lọ với dung dịch tiêm truyền sao cho nồng độ cuối cùng của imipenem không được quá 5 mg/ml. Truyền trong thời gian 30 - 60 phút. Cần theo dõi xem có bị co giật không. Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, phải giảm tốc độ truyền.
    • Cần lắc kỹ lọ đến khi tạo thành một dung dịch trong suốt. Sự thay đổi màu từ không màu sang vàng không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc. Chế phẩm đã pha với các dung dịch: natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, manitol 5% hoặc 10%, dextrose 5% và natri clorid 0,9% hoặc 0,45%, 0,225% ổn định trong vòng 4 giờ nếu để ở nhiệt độ phòng dưới 250C, trong vòng 24 giờ nếu để trong tủ lạnh dưới 40C. Chế phẩm ổn định nhất ở pH 6,5 - 7,5. Dùng dịch treo chế phẩm trong lidocain hydroclorid để tiêm bắp trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc con co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài chế phẩm có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.  

Tác dụng phụ của thuốc Cepemid 0.25/0.25

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
    • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy; viêm tĩnh mạch 
    • Ít gặp, 1/100<ADR<1/1000:
    • Hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; đau ở chỗ tiêm; tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Imipenem qua nhau thai. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về imipenem/cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, cần dùng thận trọng chế phẩm đối với phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem/cilastatin. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông báo với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 lọ, 15ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Cepemid 0.25/0.25 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ