Cepemid 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 12:07:09

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26896-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cepemid 1g là thuốc gì? 

  • Cepemid 1g là một thuốc kháng sinh ngày càng phổ biến trong việc điều trị các nhiễm khuẩn. Mỗi lọ Cepemid 1g chứa hai thành phần chính: Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g và Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Cần lưu ý rằng Cepemid 1g có thể gây ra các tác dụng phụ như giật rung cơ, lú lẫn, và co giật, đặc biệt ở những người có rối loạn thần kinh trung ương kết hợp với tình trạng suy thận. Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm. Để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng Cepemid 1g đã hết hạn hoặc khi bột thuốc có dấu hiệu biến màu hoặc vón cục.

Thành phần

  • Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 0,5g; Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 0,5g    

Chỉ định của Cepemid 1g 

Chống chỉ định khi dùng Cepemid 1g 

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Cepemid 1,5g cho người có tiền sử dị ứng với Imipenem và Cilastatin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, Cepemid 1,5g tiêm bắp không được dùng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid hoặc người bị sốc nặng, block tim.

Cách dùng và liều dùng của Cepemid 1g 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Cepemid 1,5g dạng bột pha tiêm, sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Bệnh nhân không tự ý dùng thuốc, việc tiêm truyền Cepemid 1,5g cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
    • Pha loãng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền để được nồng độ không quá 5 mg/ml. Các dung môi pha tiêm bao gồm natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, manitol 5%.
    • Nếu bệnh nhân gặp tình trạng buồn nôn, nôn trong quá trình truyền tĩnh mạch, giảm tốc độ truyền.
  • Liều dùng: 
    • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 - 2 g/ngày (chia làm 3 - 4 lần).
    • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm, người lớn, tới 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày).
    • Trẻ trên 3 tháng tuổi, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần.
    • Trẻ em nặng trên 40 kg, liều người lớn.
    • Người lớn Phòng ngừa: tiêm truyền IV 1000 mg khi bắt đầu gây mê 1000 mg vào 3 giờ sau đó. 
    • Suy thận: liều không quá 2 g/ngày. 

Tương tác

  • Khi sử dụng Cepemid 1g, cần chú ý về những tương tác thuốc có thể xảy ra. Sử dụng đồng thời với Ganciclovir có thể tăng nguy cơ co giật. Tương tự, Acid valproic có thể tạo ra tương tác không mong muốn, do đó cần cẩn trọng khi sử dụng đồng thời. Bên cạnh đó, các thuốc ức chế đông máu qua đường uống, đặc biệt là Warfarin, có thể làm gia tăng hiệu quả ức chế đông máu khi kết hợp với Cepemid, điều này có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu tăng lên.

Các lựa chọn thay thế Cepemid 1g 

  • Nếu sử dụng Cepemid 1g không hiệu quả, có một số lựa chọn thay thế bạn có thể tham khảo như Taromentin 625mgGlazi 250 Abbott. Taromentin 625mg chứa hai thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic, thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở cả người lớn và trẻ em. Trong khi đó, Glazi 250 Abbott là một kháng sinh hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, và còn được dùng để điều trị các nhiễm trùng qua đường tình dục.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi cơ thể mắc phải nhiễm trùng, việc duy trì một chế độ ăn uống hợp lý là cần thiết để hỗ trợ quá trình hồi phục. Bạn nên ưu tiên các thức ăn giàu chất dinh dưỡng và khoáng chất, đặc biệt là vitamin C, để tăng cường hệ miễn dịch, như cam, bưởi, và rau xanh chẳng hạn. Món ăn chứa nhiều chất đạm như thịt gà, cá, và các loại đậu cũng giúp cơ thể phục hồi các mô bị tổn thương. Uống đủ nước để giữ cơ thể luôn đủ độ ẩm, giúp loại bỏ chất độc. Hạn chế đồ ngọt và thức ăn đồ ăn nhanh vì chúng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến quá trình phục hồi chậm hơn.

Câu hỏi thường gặp

Khi sử dụng Cepemid 1g, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ. Những tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm. Ngoài ra, một số tác dụng phụ ít gặp hơn có thể xuất hiện như hạ huyết áp, ban đỏ, đánh trống ngực, và thậm chí là động kinh hoặc viêm đại tràng màng giả. Một số phản ứng khác liên quan đến máu như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, và giảm tiểu cầu cũng có thể xảy ra. Các chỉ số xét nghiệm có thể biến đổi, ví dụ như tăng AST, ALT, ure, creatinin huyết, phosphatase kiềm, và bilirubin. Đau tại chỗ tiêm và bất thường trong xét nghiệm nước tiểu cũng có thể được ghi nhận.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ