Clamogentin 1,2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của VCP

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27141-17
Hoạt chất:
Đóng gói:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Clamogentin 1,2g là thuốc gì?

Clamogentin 1,2g là một loại kháng sinh phổ rộng, kết hợp giữa amoxicillin và clavulanate potassium. Clamogentin 1,2g được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm đường tiết niệu và các nhiễm khuẩn da. Thuốc này hoạt động bằng cách tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, từ đó giúp cơ thể nhanh chóng hồi phục.

Thành phần

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate) 1000mg;
  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 200mg;
  • Tá dược vừa đủ.

Chỉ định của Clamogentin 1,2g

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục.
  • Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Chống chỉ định khi dùng Clamogentin 1,2g

  • Dị ứng với penicillin và các beta-lactam khác. 
  • Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. 
  • Tăng bạch cầu đơn nhân.

Cách dùng và liều dùng của Clamogentin 1,2g

Cách dùng

  • Thuốc chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 phút, tiêm truyền khoảng 30 phút.
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
  • Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy dung dich có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa: Phải pha với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid pha tiêm 0,9%. Để tiêm truyền, có thể dùng dung dịch lactat natri (M/6), dung dịch Ringer hoặc Hartmann. Không được pha với các dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hode dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền với 1 thuốc khác, nhất là corticoid hoặc aminoglyeosid.
  • Thuốc tương kỵ với sueinat hydrocortison, dung dịch acid amin, dịch thủy phân protein, nhũ dịch lipid, hydroclorid neosynephrin, dung dịch manitol.
  • Độ bền của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy sau khi pha, phải dùng ngay.

 

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều lên tới 6g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1,2g vào lúc gây tiền mê. Những ca mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, thí dụ mổ kết - trực tràng, có thể phải cần 3-4 liều 1,2 g trong vòng 24 giờ (thường là vào các thời điểm 0, 8, 16 và 24 giờ). Có thể phải tiếp tục tiêm như vậy trong vài ngày nếu nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên.
  • Trẻ em từ 3-12 tháng: Sử dụng 30mg/kg, mỗi 6 đến 8 giờ.
  • Trẻ em từ 0-3 tháng: Sử dụng 30mg/kg, mỗi 12 giờ ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi 8 giờ sau đó (mỗi 30mg thuốc chứa 5mg acid clavulanic va 25mg amoxicillin).
  • Suy gan: Kê liều cẩn thận và kiểm tra chức năng gan định kỳ. Điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại.
  • Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Liều trẻ em trong suy thận:
  • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: Sử dụng 30mg/kg, 2 lần mỗi ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Sử dụng 30mg/kg/ngày.
  • Thẩm phân máu: Sử  dụng 30mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 15mg/kg, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 30mg/kg/ngày.

Tương tác

  • Methotrexate: Sử dụng Clamogentin 1,2g cùng với methotrexate có thể làm gia tăng nồng độ methotrexate trong máu, dẫn đến nguy cơ ngộ độc.
  • Allopurinol: Khi dùng chung với Clamogentin, allopurinol có thể làm tăng nguy cơ phát ban da.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Clamogentin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn.
  • Thuốc ngừa thai: Một số kháng sinh, bao gồm Clamogentin, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai dạng uống. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mang thai ngoài ý muốn, nên cần sử dụng biện pháp ngừa thai bổ sung.

Các lựa chọn thay thế Clamogentin 1,2g

Nếu bạn đang tìm kiếm các lựa chọn thay thế cho Clamogentin 1,2g, có thể cân nhắc các loại thuốc như Amoxicillin 500mg HatapharAmoxicillin 250mg Domesco (viên ngậm), và Amoxicillin/acid clavulanic Sandoz GmbH. Những loại thuốc này đều chứa amoxicillin, một kháng sinh phổ rộng được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Đặc biệt, Amoxicillin/acid clavulanic Sandoz GmbH kết hợp thêm acid clavulanic, giúp tăng cường hiệu quả điều trị đối với các vi khuẩn kháng thuốc, mang lại sự lựa chọn hiệu quả trong điều trị.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Bạn nên ưu tiên thực phẩm giàu vitamin C và kẽm như cam, quýt, và hạt bí để tăng cường hệ miễn dịch. Bên cạnh đó, nên bổ sung thực phẩm giàu probiotic như sữa chua để hỗ trợ hệ tiêu hóa, đặc biệt khi dùng kháng sinh. Tránh xa đồ ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có cồn, vì chúng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và cản trở quá trình hồi phục.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Clamogentin 1,2g hiện tại là khoảng 35.000đ cho hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ