COMEGIM - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-30 15:44:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27754-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

COMEGIM là thuốc gì?

  • COMEGIM là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. COMEGIM còn giúp điều trị bệnh suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.

Thành phần của thuốc COMEGIM

  • Perindopril erbumin 4 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc COMEGIM

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).

Chống chỉ định của thuốc COMEGIM

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc với bất kỳ thành phản nào của thuốc.
  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quinck) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Sử dụng đồng thời perindopril với các sản phẩm có chứa alisklren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc COMEGIM

  • Cách dùng:
    • Thuốc thường được cho uống một lần/ngày vào buổi sáng, lúc đổi (trước bữa ăn).
  • Liều dùng:
  • Trong tăng huyết áp:
    • Liều khuyến nghị là 4 mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg uống một lần/ngày.
    • Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg uống một lần/ ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg.
  • Trong suy tim sung huyết:
    • Bắt đầu điều trị với liều 2 mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2 mg đến 4 mg mỗi ngày uống một lần.
    • Trong bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).
    • Liều ban đầu là 4 mg, uống một lần/ngày trong vòng 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg, uống một lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
  • Liều cho bệnh nhân suy thận:
    • Trường hợp suy thận, liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa vào mức độ thanh thải creatinin được tính dựa trên creatinin huyết tương theo biểu thức Cockroft.
    • Độ thanh thải creatinin Từ 30 đến 60 ml/phút liều khuyến cáo 2mg/ngày.
    • Từ 15 đến 30 ml/phút liều khuyến cáo 2mg mỗi hai ngày.
    • <15 ml/phút liều khuyến cáo 2 mg vào ngày thẩm phân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc COMEGIM

  • Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin angiotensin. Do vậy khi chen hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức năng, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước cần phải. Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần
  • Nếu không thể ngừng hơn bắt đầu điều trị với liều 2mg.
  • Trong tăng huyết áp có động mạch thận nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
  • Suy tim sung huyết.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định bệnh động mạch vành ổn định).
  • Hạ huyết áp.
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
  • Suy thận.
  • Ghép thận.
  • Quá mẫn, phù mạch.
  • Suy gan.
  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/ giảm tiểu cầu/ thiếu máu.
  • Phẫu thuật gây mê.
  • Tăng kali huyết.
  • Đái tháo đường.
  • Lithi.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali.
  • Trên người cao tuổi.

Sử dụng thuốc COMEGIM  cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc COMEGIM  cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Perindopril không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy, nhưng phản ứng cá nhân liên quan đến hạ huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị hoặc khi kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc COMEGIM

  • Các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong các thử nghiệm làm sàng và theo dõi với perindopril là: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác, ở tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loạn vị giác, khó tiêu, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, co thắt cơ và suy nhược.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, dị cảm.
    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến hạ huyết áp).
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:  Ho, khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ bắp.
    • Rối loạn tổng quát: Suy nhược.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Rối loạn máu và bạch huyết. Tăng bạch cầu ái toan, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng. Hạ đường huyết, tăng kali huyết (có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc) hạ natri huyết.
    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tính khi hoặc rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ, ngất.
    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
    • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch máu.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Co thắt phế quản.
    • Rối loạn tiêu hóa khô miệng.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, mày đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, dạng pemphigus, tăng tiết mồ hôi.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản. Rối loạn cương dương.
    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại vi, sốt.
    • Xét nghiệm: Tăng về huyết và creatinin huyết.
    • Khác: Té ngã.
  • Hiếm gặp ADR < 1/1000:
    • Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, và các trường hợp mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhầm lẫn.
    • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, có thể là do hạ huyết quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
    • Rối loạn mạch máu: Đột quỵ, có thể là do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
    • Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất: Bệnh viêm phổi do bạch cầu ái toan reasinophilic oneumonial viêm mũi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, thoái hóa tế bào hoặc ứ mật.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp.

Tương tác thuốc

  • Dữ liệu thử nghiệm làm sáng cho thấy việc phong tỏa hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) qua sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE thuốc chen thụ thể angiotensin II hoặc alskiren có liên quan đến tần số cao hơn các tác dụng ngoại ý như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với sử dụng một tác nhân trên RAAS.
  • Thuốc làm tăng kali huyết:
    • Một số thuốc có thể làm tăng kali trong máu như Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE thuộc đối không thụ thể angiotensin II, NSAIDs, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự phối hợp của những thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali huyết
  • Co-trimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol):
    • Bệnh nhân dùng phối hợp perindopril với co-trimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol) có thể tăng nguy cơ tăng kali huyết.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 30 viên.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua COMEGIM - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ