Duleusic 100 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của US PHARMA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21182-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 3g

Video

Duleusic 100 là thuốc gì?

  • Duleusic 100 là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn. Với hoạt chất chính là Cefpodoxim 100mg, thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới; nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu; nhiễm khuẩn da, mô mềm. 

Thành phần của thuốc Duleusic 100

  • Cefpodoxim: 100mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha uống.  

Công dụng - Chỉ định của thuốc Duleusic 100

  • Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
  • Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Duleusic 100

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Duleusic 100

  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản:
    • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang:
    • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu - không biến chứng:
    • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.
    • Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu - lan tỏa:
    • Uống 400 mg hai lần một ngày.
    • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
    • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
    • Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi:
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận - bể thận:
    • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
    • Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:
    • Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
    • Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng:
    • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
    • Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
    • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
    • Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Duleusic 100

  • Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên:
    • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefpodoxime, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
    • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị bệnh thận, viêm đường ruột;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefpodoxime hãy báo với bác sĩ.
    • Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc  

Tác dụng phụ của thuốc Duleusic 100

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Thâm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn;
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
  • Cảm giác như bất tỉnh;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;
  • Vàng da;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ);
  • Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
    • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón;
    • Cứng hoặc co cơ;
    • Đau lưng, đau cơ;
    • Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;
    • Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
    • Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da;
    • Choáng váng, cảm giác quay cuồng;
    • Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng;
    • Nghẹt mũi;
    • Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;
    • Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
    • Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;
    • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
    • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
  • Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
    • Cimetidine;
    • Famotidine;
    • Nizatidine;
    • Probenecid;
    • Ranitidine. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 gói x 3g 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.  

Nhà sản xuất  

  • Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Duleusic 100 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của US PHARMA tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ