Glaritus - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả của India

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890410091623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 ống tiêm (cartridge) x 3ml; Hộp 1 bút tiêm đóng sẵn ống tiêm x 3ml

Video

Glaritus là thuốc gì?

  • Glaritus là thuốc được chỉ định dùng để làm giảm lượng đường cao trong máu ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bệnh đái tháo đường khi cần điều trị bằng insulin.

Thành phần của thuốc Glaritus

  • Insulin glargine 100IU.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Glaritus

  • Thuốc được chỉ định dùng để làm giảm lượng đường cao trong máu ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bệnh đái tháo đường khi cần điều trị bằng insulin.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Glaritus

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường tiêm. Mỗi ngày cần tiêm một mũi vào một giờ nhất định, ở trẻ em, chỉ có nghiên cứu tiêm thuốc vào buổi tối.
  • Liều dùng:
    • Dựa trên lối sống, kết quả xét nghiệm đường huyết và việc sử dụng insulin trước đó của bạn, bác sĩ sẽ:
      • Xác định mỗi ngày bạn cần bao nhiêu Lantus và dùng vào lúc nào,
      • Cho bạn biết khi nào cần kiểm tra nồng độ đường huyết và có cần xét nghiệm nước tiểu hay không,
      • Cho bạn biết khi nào cần tiêm Lantus liều cao hơn hoặc thấp hơn,
    • Lantus là một insulin tác dụng dài. Bác sĩ có thể sẽ bảo bạn dùng nó phối hợp với một insulin tác dụng ngắn hoặc thuốc viên chống đái tháo đường.
    • Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết. Bạn cần biết những yếu tố này để có thể phản ứng thích hợp với những thay đổi nồng độ đường huyết và ngăn chặn nó tăng quá cao hoặc hạ quá thấp.
  • Hướng dẫn sử dụng Glaritus:
    • Bước 1: Kiểm tra insulin:
      • A. Kiểm tra nhãn bút SoloStar để bảo đảm là dùng đúng loại insulin. Bút Lantus SoloStar có màu xám và nút tiêm màu tím.
      • B. Tháo nắp bút.
      • C. Kiểm tra hình thức cảm quan của Insulin. Lantus là dung dịch insulin trong suốt. Không dùng SoloStar nếu Insulin bị vẩn đục, có màu hoặc có hạt lợn cợn.
    • Bước 2: Gắn kim: Luôn luôn dùng một kim tiêm mới, vô khuẩn, cho mỗi lần tiêm. Điều này giúp tránh vấy nhiễm và tắc kim:
      • A. Tháo niêm bảo vệ của kim tiêm mới.
      • B. Để kim thẳng hàng với thân bút, và vẫn giữ thẳng khỉ gắn vào (vặn hoặc ấn vào, tùy loại kim). Nếu không giữ thẳng kim khi gắn, nó có thể làm hỏng miếng niêm cao su và gây rò rỉ, hoặc gãy kim.
    • Bước 3: Làm test an toàn: Luôn luôn làm test an toàn trước mỗi lần tiêm. Việc này giúp bạn lấy đúng liều thuốc bằng cách: Bảo đảm bút tiêm và kim tiêm hoạt động bình thường, loại bỏ bọt khí.
      • A. Chọn liều 2 đơn vị bằng cách vặn vòng chọn liều.
      • B. Tháo nắp kim ngoài và giữ nó lại để tháo kim sau khi tiêm xong: Tháo nắp klm trong và vứt bỏ.
      • C. Cầm bút tiêm với đầu kim-hướng lên trên.
      • D. Gõ nhẹ buồng chứa insulin để đẩy bọt khí lên đầu kim.
      • E. Bấm hết chiểu sâu nút tiêm. Kiểm tra xem insulin có trào ra ở đầu kim hay không: Có thể phải làm test an toàn vài lần mới thấy Insulin trào ra:
        • Nếu không thấy insulin ở đầu kim, kiểm tra xem có bọt khí hay không và làm lại test an toàn hai lần nữa để loại bỏ bọt khí.
        • Nếu vẫn không thấy Insulin ở đầu kim, có thể kim đã bị tắc. Thay kim khác và thử lại.
        • Nếu vẫn không thấy insulin sau khi thay kim, bút tiêm SoloStar có thể đã hỏng. Đừng dùng bút tiêm này nữa.
    • Bước 4: Chọn liều: Bạn có thể chọn liều từng đơn vị một, từ tối thiểu là 1 đơn vị đến tối đa là 80 đơn vị. Nếu cần dùng liều lớn hơn 80 đơn vị, thì nên chia ra hai hoặc nhiều lần tiêm:
      • A. Kiểm tra cửa sổ chỉ liều cho thấy sổ “0” sau khi làm test an toàn.
      • B. Chọn liều cần dùng (trong ví dụ dưới đây, liều được chọn là 30 đơn vị). Nếu lỡ vặn quá liều cần thiết, bạn có thể vặn ngược trở lại.
        • Không được ấn nút tiêm trong khi vặn chọn liều vì sẽ đẩy insulin trào ra.
        • Bạn không thể vặn vòng chọn liều vượt quá số đơn vị thuốc còn tại trong bút tiêm. Đừng cố sức vặn vòng chọn liều. Trong trường hợp này, bạn có thể tiêm lượng thuốc còn lại trong bút và tiêm thêm cho đủ liều với một bút tiêm SoloStar mới, hoặc dùng một bút tiêm SoloStar mới để tiêm trọn cả liều cần dùng.
    • Bước 5: Tiêm thuốc:
      • A. Sử dụng cách tiêm được bác sĩ chỉ dẫn.
      • B. Chích kim vào da.
      • C. Ấn nút tiêm hết chiều sâu của nó. Chữ số trên cửa sổ chỉ liều sẽ trở về số "0" khi tiêm.
      • D. Vẫn ấn giữ nút tiêm. Đếm chậm rãi đến 10 trước khi rút kim khỏi da. Điều này bảo đảm cho trọn liều thuốc được tiêm hết.
    • Bước 6: Tháo và huỷ kim tiêm:
      • Sau khi tiêm, luôn luôn phải tháo kim ra và cất giữ bút tiêm SoloStar không có gắn kim.
      • Điều đó giúp tránh:
        • Vấy nhiễm và/hoặc nhiễm khuẩn
        • Để lọt không khí vào buồng chứa insulin và rò rỉ insulin, có thể gây sai liều khi tiêm thuốc.
      • A. Đậy nắp ngoài vào kim tiêm, và dùng nó để vặn kim ra khỏi bút tiêm. Để tránh nguy cơ vô tình bị kim đâm phải, đừng bao giờ đậy kim bằng nắp trong.
        • Nếu nhờ người khác tiêm giúp, người này phải đặc biệt thận trọng khi tháo và hủy kim tiêm. Tuân thủ các biện pháp an toàn được khuyến nghị khi tháo và hủy kim tiêm (ví dụ kỹ thuật đậy nắp bằng một tay) để giảm nguy cơ bị kim châm và lây bệnh truyền nhiễm.
      • B. Hủy kim tiêm một cách an toàn, theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
      • C. Luôn luồn nhớ đậy nắp bút, rồi cất glữ bút tiêm cho đến lần tiêm kế tiếp.

Chống chỉ định của thuốc Glaritus

  • Không dùng thuốc cho người bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc với bất cứ thành phần nào khác của bút tiêm.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Glaritus

  • Lưu ý khi dùng bút tiêm:
    • Phải gắn một kim tiêm mới trước mội lần tiêm. Chỉ sử dụng loại kim tiêm tương thích với ống tiêm.
    • Phải làm test an toàn trước mỗi lần tiêm.
    • Trước khi dùng bút tiêm, cần xem kỹ ngăn chứa thuốc. Nếu thấy có những hạt lợn cợn thì không nên dùng bút tiêm. Chỉ sử dụng thuốc nếu dung dịch thuốc trong, không màu và giống như nước. Không lắc hoặc trộn chung thuốc trước khi dùng.
    • Để đề phòng lây truyền bệnh nhiễm khuẩn, mỗi bút tiêm chỉ được sử dụng cho một bệnh nhân.
    • Phải bảo đảm rằng insulin không bị vấy nhiễm cồn hay thuốc sát khuẩn khác, hoặc những chất khác.
    • Phải luôn luôn dùng một bút tiêm mới nếu bạn để ý thấy việc kiểm soát đường huyết diễn biến xấu ngoài dự kiến. Nếu nghi rằng có trục trặc khi sử dụng thuốc, bạn nên hỏi lại bác sĩ.
    • Không được nạp lại thuốc vào bút tiêm rỗng mà phải hủy bỏ đúng cách.
    • Không được dùng bút tiêm nếu nó bị hư hỏng hoặc hoạt động không đạt yêu cầu, mà phải hủy đi và dùng một bút tiêm mới.
    • Đừng để bút tiêm bị dơ và lấm bụi.
    • Có thể lau bên ngoài bút tiêm bằng vải thấm ướt.
    • Không được nhúng nước, rửa hoặc bôl trơn bút tiêm vì sẽ làm hỏng bút.
    • Bút tiêm được thiết kế để tiêm thuốc hữu hiệu và an toàn, cần nhẹ tay khi thao tác. Tránh những tình huống có thể làm hỏng bút tiêm. Nếu e ngại bút tiêm bị hỏng, hãy sử dụng một bút tiêm mới.
  • Tuân thủ chặt chẽ những hướng dẫn về liều dùng, cách theo dõi (xét nghiệm máu và nước tiểu), chế độ ăn, và hoạt động thể lực (lao động chân tay và tập thể dục), kỹ thuật tiêm, mà bác sĩ đã dặn.
  • Có ít kinh nghiệm về việc sử dụng Lantus ở trẻ em dưới 6 tuổi và bệnh nhân có chức năng gan và thận không tốt.
  • Trong những tình huống sau đây, việc điều trị đái tháo đường phải thật cẩn thận:
    • Khi bị ốm hoặc chấn thương nặng, đường huyết của bạn có thể tăng cao (tăng đường huyết).
    • Nếu bạn ăn uống không đầy đủ, đường huyết có thể giảm quá thấp (hạ đường huyết). Trong đa số trường hợp, bạn sẽ cần đến bác sĩ. Cần bảo đảm là phải liên hệ sớm với bác sĩ.
  • Nếu bạn bị đái tháo đường týp 1 (đái tháo đường lệ thuộc Insulin), đừng ngưng dùng insulin và hãy ăn đủ carbohydrat. Luôn luôn phải báo cho người đang chăm sóc hoặc điều trị bạn biết rằng bạn cần insulin.
  • Khi ra nước ngoài: Trước khi đi, nên hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn cần nói chuyện về:
    • Khả năng kiếm được loại insulin đang dùng ở nước đến thăm,
    • Nguồn cung ứng insulin, bơm tiêm, v.v...
    • Cất giữ insulin đúng cách trong khi đi xa,
    • Ấn định giờ ăn và giờ tiêm thuốc trong khi đi,
    • Những ảnh hưởng có thể có của việc thay đổi múi giờ,
    • Những nguy cơ sức khỏe mới có thể gặp ở nước đến thăm.
    • Những gì phải làm trong các tình huống khẩn cấp khi thấy không khỏe hoặc bị bệnh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hạ đường huyết, tăng đường huyết và ảnh hưởng tới thị lực, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Glaritus

  • Hạ đường huyết (mức đường huyết thấp) có thể rất nghiêm trọng: Nếu mức đường huyết giảm quá nhiều, bạn có thể bị mất tri giác. Hạ đường huyết nghiêm trọng có thể gây hư tổn nâo và có thể đe dọa tính mạng. Nếu có triệu chứng đường huyết thấp, hãy hành động để tăng nồng độ đường trong máu ngay lập tức.
  • Nếu bạn có những triệu chứng sau đây, hãy liên hệ với bác sĩ ngay: phản ứng lan rộng trên da (nổi mẩn và ngứa toàn thân), da và niêm mạc phù nề nặng (phù mạch), khó thở, tụt huyết áp kèm tim đập nhanh và vã mồ hôi. Đây có thể là các triệu chứng của phản ứng dị ứng nặng với insulin và có thể đe dọa tính mạng.
  • Các tác dụng phụ rất hay gặp:
    • Hạ đường huyết.
  • Các tác dụng phụ hay gặp:
    • Thay đổi trên da ở chỗ tiêm (loạn dưỡng mỡ):
      • Nếu tiêm insulin quá thường xuyên ở cùng một vị trí trên da, mô mỡ dưới da ở vùng này có thể bị teo hoặc dày lên (còn gọi là loạn dưỡng mỡ). Dày mô mở xảy ra ở 1 - 2% số bệnh nhân, còn teo mô mỡ ít xảy ra hơn. Insulin tiêm vào vùng này sẽ kém tác dụng. Thay đổi vị trí ở mỗi lần tiêm có thể giúp đề phòng những thay đổi này ở da.
    • Phản ứng da và dị ứng:
      • Khoảng 3 - 4% số bệnh nhân có thể có các phản ứng tại chỗ tiêm (ví dụ đỏ, đau nhức chỗ tiêm, ngứa, nổi dát, sưng hoặc viêm). Phản ứng cũng có thể lan rộng chung quanh chỗ tiêm. Phần lớn các phản ứng nhẹ với insulin thường tự khỏi trong vòng vài ngày đến vài tuần.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng nặng với insulin:
      • Các triệu chứng kết hợp có thể gồm các phản ứng lan rộng trên da (nổi mẩn và ngứa toàn thân), da và niêm mạc phù nề nặng (phù mạch), khó thở, tụt huyết áp kèm tim đập nhanh và vã mồ hôi. Đây có thể là các triệu chứng của phản ứng dị ứng nặng với insulin và có thể đe dọa tính mạng.
    • Phản ứng ở mắt:
      • Một sự thay đổi rõ rệt (cải thiện hoặc diễn biến xấu hơn) trong việc kiểm soát nồng độ đường huyết có thể tạm thời gây rối loạn thị giác. Nếu bạn có bệnh võng mạc tăng sinh (một bệnh mắt có liên quan với đái tháo đường) thì các cơn hạ đường huyết nặng có thể gây mất thị lực tạm thời.
  • Các tác dụng phụ khác gồm có:
    • Điều trị insulin có thể làm cho cơ thể sản xuất ra kháng thể kháng-insulin (chất chống lại insulin). Điều này hiếm khi cần phải thay đổi liều lượng insulin.
    • Trong một số hiếm trường hợp, điều trị insulin cũng có thẻ gây giữ nước tạm thời trong cơ thể, gây phù ở cẳng chân và cổ chân.
    • Trong một số trường hợp rất hiếm, có thể xảy ra rối loạn vị giác và đau cơ.
  • Bệnh nhân trẻ em:
    • Nói chung, các tác dụng phụ ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở xuống tương tự như tác dụng phụ ở người lớn. Các phản ứng tại chỗ tiêm và phản ứng trên da ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở xuống được báo cáo tương đối nhiều hơn so với bệnh nhân người lớn.
    • Hiện không có số liệu nghiên cứu lâm sàng về độ an toàn ờ trẻ em dưới 6 tuổi.

Tương tác thuốc

  • Những loại thuốc có thể làm giảm đường huyết bao gồm tất cả những thuốc trị đái tháo đường khác, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (được dùng để chữa một số bệnh tim hoặc tăng huyết áp), disopyramid, (được dùng để chữa một số bệnh tim), fluoxetin (được dùng để chữa trầm cảm), fibrat (được dùng để hạ thấp nồng độ lipid cao trong máu), thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) (được dùng để chữa trầm cảm), pentoxifyllin, ropoxyphen, salicylat (như aspirin, được dùng để giảm đau và hạ sốt), và các kháng sinh sulfonamid.
  • Những loại thuốc có thể làm tăng đường huyết bao gồm corticoid (như “cortisone” được dùng để chữa viêm), danazol (thuốc tác động trên sự rụng trứng), diazoxid (được dùng để chữa tăng huyết áp), thuốc lợi tiểu (được dùng để chữa tăng huyết áp hoặc giữ nước quá nhiều), glucagon (hormone tuyến tụy được dùng để chữa hạ đường huyết nặng), isoniazid (được dùng để chữa bệnh lao), các estrogen và progestogen (như thuốc viên tránh thai dùng trong kiểm soát sinh đẻ), các dẫn chất phenothiazin (được dùng để chữa các rối loạn tâm thần), somatropin (hormone tăng trưởng), thuốc cường giao cảm (như epinephrine [adrenalin] hoặc salbutamol, terbutalin được dùng để chữa hen suyễn), các hormon tuyến giáp (được dùng để chữa các rối loạn tuyến giáp), các thuốc chống loạn thần không điển hình (như olanzapin và clozapin), thuốc ức chế protease (được dùng để chữa HIV).
  • Nồng độ đường huyết có thể tăng hoặc giảm nếu bạn đang dùng thuốc chẹn bêta (được dùng để chữa tăng huyết áp), clonidin (được dùng để chữa tăng huyết áp), muối lithium (được dùng để chữa các rối loạn tâm thần). Pentamidin (được dùng để chữa một số bệnh nhiễm ký sinh trùng) có thể gây hạ đường huyết và đôi khi tiếp theo đó là tăng đường huyết. Thuốc chẹn bêta, cũng như các thuốc liệt giao cảm khác (ví dụ clonidin, guanethidin và reserpin) có thể làm lu mờ hoặc ức chế hoàn toàn các triệu chứng báo động của phản ứng hạ đường huyết.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Để ngoài tầm tay và tầm mắt của trẻ em.
  • Bút tiêm không sử dụng
    • Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Không được để đông lạnh.
    • Không đặt bút tiêm gần ngăn đá hoặc vỉ đá trong tủ lạnh.
    • Giữ nguyên bút tiêm trong hộp để tránh ánh sáng.
  • Bút tiêm đang sử dụng:
    • Bút tiêm nạp sẵn đang sử dụng hoặc được mang theo để dự trữ có thể bảo quản tối đa 4 tuần ở nhiệt độ không quá 30°c, tránh sức nóng và ánh sáng trực tiếp.
  • Nếu bút tiêm được bảo quản lạnh, cần lấy ra khỏi tủ lạnh 1-2 glờ trước khl tiêm vì tiêm Insulin lạnh rất đau.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 ống 3ml.

Nhà sản xuất

  • Wockhardt Limited.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Glaritus - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả của India hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ