IFATRAX Agimexpharm - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31570-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

IFATRAX là thuốc gì?

  • IFATRAX là thuốc dùng để điều trị nấm Candida, nấm da, lang beng. IFATRAX còn dùng để điều trị nấm Histoplasma, nấm móng tay, chân, nấm da nhạy cảm với itraconazol.

Thành phần của thuốc IFATRAX

  • Itraconazol 100mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của IFATRAX

  • Nấm Candida ở miệng – họng.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thâm, da kẽ tay.
  • Bệnh nấm móng chân, tay.
  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS để ngăn ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn khó điều trị hoặc không dung nạp với liệu pháp kháng nấm toàn thân đầu tiên không phù hợp hoặc không hiệu quả.

Chống chỉ định của IFATRAX

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể kéo dài khoảng QT, ví dụ như astemizol, bepridil, cisaprid, dofetilid, levacetylmethadol, mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin đều chống chỉ định dùng chung với viên nang itraconazol.
  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như atorvastatin, lovastatin và simvastatin.
  • Triazolam và midazolam đường uống.
  • Các alkaloid nhóm ergot như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).
  • Eletriptan.
  • Nisoldipin.
  • Không nên dùng itraconazol cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc tiền sử CHF ngoại trừ để điều trị các trường hợp đe dọa đến mạng sống hoặc các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng khác.
  • Không được dùng itraconazol trong thời kỳ mang thai (ngoại trừ các trường hợp đe dọa đến mạng sống).
  • Phụ nữ có khả năng sinh con sử dụng itraconazol nên áp dụng các biện pháp tránh thai. Việc ngừa thai hiệu quả nên được tiếp tục cho đến kỳ kinh nguyệt theo sau việc kết thúc liệu pháp itraconazol.

Liều dùng - Cách dùng IFATRAX

  • Liều dùng:
    • Điều trị liên tục: 200 mg x 1 lần/ngày (200 mg o.d.) trong ba tháng. Tỷ lệ thải trừ itraconazol trong mô da và móng chậm hơn so với huyết tương. Đáp ứng lâm sàng và nấm tối ưu đạt được từ 2 đến 4 tuần sau khi điều trị đối với nhiễm nấm da và 6-9 tháng sau khi điều trị đối với nhiễm nấm móng.
    • Trẻ em: Không nên dùng itraconazol cho trẻ em vì các dữ liệu lâm sàng mô tả việc sử dụng thuốc ở trẻ em còn hạn chế (xem phần Thận trọng).
    • Người cao tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc.
    • Bệnh nhân suy gan: Dữ liệu hiện có về sử dụng itraconazol đường uống ở bệnh nhân bị suy gan còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng thuốc itraconazol cho nhóm bệnh nhân này (xem phần Dược động học).
    • Bệnh nhân suy thận: Dữ liệu hiện có về việc sử dụng itraconazol đường uống ở những bệnh nhân bị suy thận còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng thuốc itraconazol cho nhóm bệnh nhân này (xem phần Dược động học).
  • Cách dùng: thuốc dùng đường uống.

Theo đường uống. Để thuốc được hấp thu tối đa itraconazol nên dùng ngay sau bữa ăn.

Nuốt nguyên viên nang cứng với lượng nhỏ nước.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng IFATRAX

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác định.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc tăng enzym gan.
  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
  • Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.
  • Ngưng thuốc nếu có những triệu chứng bất thường như chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, màu nước tiểu đậm, đau bụng.
  • Mẫn cảm chéo: Không có thông tin về tình trạng mẫn cảm chéo giữa itraconazol và các thuốc kháng nấm azol khác. Cần thận trọng khi kê đơn itraconazol cho bệnh nhân mẫn cảm với các azol khác.
  • Tác dụng lên tim: Itraconazol đã được chứng minh có tác dụng co cơ âm tính và itraconazol có liên quan đến các báo cáo về suy tim sung huyết. Suy tim đã được báo cáo nhiều hơn trong số các báo cáo ngẫu nhiên về tổng liều 400 mg mỗi ngày so với những liều dùng hàng ngày thấp hơn, cho thấy nguy cơ suy tim có thể tăng lên với tổng liều itraconazol hàng ngày.
  • Không nên dùng itraconazol cho bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích vượt quá nguy cơ rõ rệt.
  • Trẻ em, sử dụng ở người cao tuổi, suy gan, suy thận, Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, mất thính lực.
  • Bệnh nhân AIDS, bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân trực tiếp đe dọa mạng sống.

Tác dụng phụ của IFATRAX

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng trên các bệnh nhân được điều trị bệnh nấm da và nấm móng với itraconazol, các tác dụng không mong muốn phần lớn ở hệ tiêu hóa, da và gan.
  • Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, rối loạn thị giác, giảm thính lực. Do đó nên thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ảnh hưởng đến việc hấp thu itraconazol: Thuốc làm giảm acid dạ dày làm giảm hấp thu itraconazol từ viên nang itraconazol. (Xem phần Thận trọng).
  • Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa itraconazol:
  • Itraconazol chủ yếu được chuyển hóa thông qua cytochrom CYP3A4.
  • Các nghiên cứu tương tác đã được thực hiện với rifampicin, rifabutin và phenytoin, những chất gây cảm
  • ứng enzym mạnh của CYP3A4. Vì sinh khả dụng của itraconazol và hydroxy-itraconazol đã được giảm xuống trong những nghiên cứu này tới mức hiệu quả có thể giảm đáng kể, không khuyến cáo kết hợp itraconazol với các thuốc gây cảm ứng enzym mạnh này. Không có dữ liệu nghiên cứu chính thức nào cho các thuốc gây cảm ứng enzym khác, chẳng hạn như carbamazepin, Hypericum perforatum (St John’s Wort), phenobarbital và isoniazid, nhưng những tác dụng tương tự nên được dự đoán.
  • Các chất ức chế mạnh enzym này như ritonavir, indinavir, clarithromycin và erythromycin có thể làm tăng sinh khả dụng của itraconazol.
  • Chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như atorvastatin, lovastatin và simvastatin.
  • Triazolam và midazolam đường uống.
  • Các alkaloid nhóm ergot như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).
  • Eletriptan.
  • Thuốc chống đông đường uống.
  • Các thuốc ức chế protease HIV như indinavir, ritonavir và saquinavir.
  • Một số thuốc chống ung thư như busulfan, docetaxel và trimetrexat và các alkaloid của vinca.
  • Các thuốc chẹn kênh calci được chuyển hóa bởi CYP3A4 như các dihydropyridin và verapamil.
  • Một số thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin, rapamycin (cũng gọi là sirolimus) và tacrolimus.
  • Một số glucocorticosteroid như budesonid, dexamethason, fluticason và methylprednisolon.
  • Digoxin (thông qua ức chế P-glycoprotein).
  • Các thuốc khác: Alfentanil, alprazolam, brotizolam, buspiron, carbamazepin, cilostazol, disopyramid, ebastin, eletriptan, fentanyl, halofantrin, midazolam IV, reboxetin, repaglinid, rifabutin.
  • Chưa thấy có tương tác giữa itraconazol với zidovudin (AZT) và fluvastatin.
  • Nisoldipin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000 mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.
  • Xử trí: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc quá liều, có thể rửa dạ dày nếu cần thiết. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy phù hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

IFATRAX Agimexpharm - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ