Mebicefpo 200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Mebiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24005-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Mebicefpo 200 là sản phẩm gì?

  • Mebicefpo 200 là thuốc được chỉ định để điều trị cho người bệnh viêm đường hô hấp trên cấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa và viêm đường tiểu cấp tính. Thuốc Mebicefpo 200 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế - Mebiphar.

Thành phần của Mebicefpo 200

  • Mỗi viên nén bao phim có chứa:              
    • Cefpodoxim proxetil…………………………200 mg.
    • Tá dược…………………………………………..vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Mebicefpo 200

  • Cefpodoxim được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng so các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus infuenzae nhạy cảm ( kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenza hoặc Moraxella catarrharis, không sinh beta-lactamase.
  • Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amiđan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu.
  • Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae,H. influenza ( kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng ( viêm bàng quang) docacs chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Một liều duy nhất 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhea.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Cách dùng – liều dùng của Mebicefpo 200

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống. Nên uống thuốc cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa. Gói bột: Cho toàn bộ lượng thuốc của mỗi gói vào 5 ml nước, khuấy đều trước khi uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
      • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều dùng là 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 haowcj 14 ngày tương ứng.
      • Điều trị viêm họng và/ hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều dùng là ½ viên/lần, ngày 2 lần, trong 5-10m ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
      • Điều trị các nhiễm khuẩn da hoặc tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
      • Điều trị lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam và nữ và các bệnh lậu hậu môn- trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ, dùng 1 liều duy nhất 1 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
    • Trẻ em:
      • Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng – 12 tuổi, liều dùng 5mg/kg ( tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg ( tối đa 400mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
      • Điều trị viêm phế quản, viêm amiđan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng – 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg ( tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
    • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
      • Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng.
      • Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
      • Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
      • Trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
      • Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
    • Liều cho người suy thận:
      • Giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ/lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Chống chỉ định của Mebicefpo 200

  • Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Mebicefpo 200

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Cần sử dụng thận trọng đối với người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Cefpodoxim dược tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
    • Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có ba vấn dề xảy ra đối với trẻ bú sữa có cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây đau đầu, cần sử dụng thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Mebicefpo 200

  • Thường gặp:
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ. Ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp:
    • Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác của Mebicefpo 200

  • Dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid sẽ làm giảm hấp thu thuốc.

Xử trí khi quên liều thuốc

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều thuốc

  • Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế - Mebiphar

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mebicefpo 200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Mebiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ