Medaxetine 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-30 14:18:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22657-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 01 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Medaxetine 250mg là thuốc gì?

  • Medaxetine 250mg là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm từ nhẹ đến vừa. Medaxetine 250mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp.

Thành phần của Medaxetine 250mg

  • Cefuroxim: 250mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Medaxetine 250mg

  • Cefuroxim axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm mũi xoang, viêm amidan và viêm họng.
    • Viêm phế quản cấp, các đợt kịch phát của viêm phế quản mạn.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Viêm bàng quang.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, viêm mũ dạ và chốc lở.
    • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu và phòng ngừa các biến chứng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Chống chỉ định của Medaxetine 250mg

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng – Cách dùng của Medaxetine 250mg

  • Cách dùng:
    • Medaxetine 250mg là viên nén bao phim và không nên nhai nát viên thuốc. Để đạt độ hấp thu tối đa, nên uống Medaxetine 250mg sau bữa ăn. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (trong khoảng từ 5 đến 10 ngày). Trong trường hợp viêm họng-amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị ít nhất là 10 ngày. Trong bệnh Lyme mới mắc, thời gian điều trị là 20 ngày. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khuyến cáo nên dùng cefuroxim natri bằng đường tiêm. Cefuroxim axetil đường uống có hiệu quả khi dùng tiếp theo cefuroxim natri đường tiêm trong điều trị viêm phổi và các đợt kịch phát của viêm phế quản mạn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 250 - 500 mg hai lần mỗi ngày
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg hai lần mỗi ngày
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 125 - 250 mg hai lần dưới không biến chứng mỗi ngày
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 - 500 mg hai lần mỗi ngày
      • Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg hai lần mỗi ngày trong 20 ngày
    • Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi
      • Các chỉ định như trên: 125 - 250 mg hai lần mỗi ngày
      • Viêm tai giữa cấp: 250 mg hai lần mỗi ngày
    • Trẻ em dưới 5 tuổi: Medaxetine 250mg viên nén không thích hợp cho trẻ em dưới 5 tuổi. Bệnh nhân ở độ tuổi này nên dùng dạng hỗn dịch uống. Không có kinh nghiệm sử dụng cho bệnh nhân dưới 3 tháng tuổi.
    • Bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách máu hoặc người cao tuổi
      • Không phải thận trọng khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận và độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, nên thận trọng khi dùng cefuroxim. Bệnh nhân thẩm tách màu cần dùng bổ sung liều cefuroxim cuối mỗi đợt thẩm tách

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Medaxetine 250mg

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dù, cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, nhưng nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Nên giảm liều cefuroxim ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chân đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim.
    • Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận-bể thận. Ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
    • Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cân,
  • Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc,

Tác dụng phụ của Medaxetine 250mg

  • Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều
    • Thường gặp. ADR>1/100
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
      • Da: Ban da dạng sần.
    • Ít gặp 1/100 > ADR>1/1000
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
      • Máu: Tăng bạch cầu tra acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn,
      • Da: Mày đay, ngứa.
      • Tiết niệu-sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Toàn thân: Sốt
      • Máu: Thiếu máu tan máu,
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
      • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc,
      • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhe AST, ALT.
      • Thận: Nhiễm độc thân có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
      • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, Bộ phận khác: Đau khớp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng 1cid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận,
  • Xử trí quá liều, Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Medaxetine 250mg

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Medaxetine 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ