Midataxim 2g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

30,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 21:59:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21323-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Midataxim 2g là sản phẩm gì?

  • Midataxim 2g là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Thành phần của Midataxim 2g

  • Mỗi lọ bột chứa Ccfotaxim natri tương ứng với 2 g Cefotaxim.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Midataxim 2g

  • Ccfolaxim được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm mang nao do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Cách dùng - Liều dùng của Midataxim 2g

  • Cách dùng :
    • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 2 g thuốc với ít nhất 8 ml nước cất pha tiêm, hoặc 8 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).
    • Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 – 100ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose va natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.
  • Chú ý:
    • Chế phẩm pha với dung môi có chứa lidocain thì chỉ được tiêm bắp, không được tiêm tĩnh mạch. Các dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bấp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 22oC, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5oC) và trong 12-13 tuần nếu để đông lạnh. Dung dịch cefotlaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 22oC, và trong vòng 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 40kg: 12g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong mỗi 12 giờ. Tối đa 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 36 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày.
    • Trẻ em: 100-150mg/kg thể trọng mỗi ngày (ở trẻ sơ sinh là 50mg/ kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thé trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
    • Cần phải giảm liều Cefotaxime ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
    • Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở vẻ bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì đùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
    • Điều trị bệnh lậu: liều duy nhất 1g.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Chống chỉ định của Midataxim 2g

  • Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).

Lưu ý khi sử dụng 

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
  • Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 – 2,6 giờ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
    • Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo được.

Tác dụng phụ của Midataxim 2g

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Ỉa chảy, Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
    • Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính, Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm, Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile, Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng kết hợp với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
  • Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.
  • Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh vẻ não và cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời với azlocilin.
  • Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp với các kháng sinh ureido-penicilin vì làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người có chức năng thận bình thường cũng như ở người suy giảm chức năng thận.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
  • Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
  • Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Midataxim 2g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ