Midepime 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29012-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Midepime 2g là thuốc gì?

Midepime 2g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, chứa hoạt chất chính là Cefdinir, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Thuốc này thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, và nhiễm khuẩn da. Với khả năng ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, Midepime 2g giúp tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm, góp phần làm giảm các triệu chứng nhiễm trùng. Đây là một trong những lựa chọn hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khi được sử dụng đúng liều và đúng cách theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thành phần

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2g.

Chỉ định của Midepime 2g

Midepime 2g được dùng để điều trị trong một số trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạch tử cung, viêm mô tế bào chậy và viêm vùng chậu.
  • Nhiễm trùng huyết.
  • Nhiễm trùng xương khớp.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Chống chỉ định khi dùng Midepime 2g

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.

Cách dùng và liều dùng của Midepime 2g

Cách dùng

  • Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
    • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
    • Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
      • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
      • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
      • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
      • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
      • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
    • Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
    • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
    • Liều duy trì:
      • Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
      • Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
      • Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
      • Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
    • Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.

Tương tác

  • Midepime 2g, với thành phần chính là Cefdinir, có thể gây ra một số tương tác thuốc quan trọng cần lưu ý khi sử dụng. Việc kết hợp thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin như Midepime 2g với aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Ngoài ra, việc sử dụng Cefoxitin (một loại Cephalosporin) đồng thời với các thuốc chống đông máu như wafarin hoặc phenindion có thể làm suy giảm hiệu quả chống đông, tăng nguy cơ chảy máu. Bên cạnh đó, khi dùng chung với probenecid, sự bài tiết Cefoxitin qua thận bị ức chế, làm tăng và kéo dài nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ cao của Cefoxitin trong máu cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm như creatinin trong huyết thanh và glucose trong nước tiểu, gây ra kết quả dương tính giả. Do đó, cần thận trọng khi kết hợp thuốc và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Các lựa chọn thay thế Midepime 2g

Các thuốc thay thế cho Midepime 2g có thể bao gồm Cefoxitin Panpharma 1gCefoxitine Gerda 1G, và Cefoxitin Normon 1g. Đây đều là các loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ hai, có cơ chế hoạt động tương tự như Midepime 2g với khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách tác động lên vách tế bào. Các thuốc này thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn da, xương, và hệ thống tiết niệu, có thể là lựa chọn thay thế khi Midepime 2g không sẵn có hoặc không phù hợp. Việc lựa chọn thuốc thay thế cần được bác sĩ đánh giá dựa trên tình trạng bệnh cụ thể.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Khi sử dụng Midepime 2g, việc duy trì chế độ dinh dưỡng hợp lý có thể hỗ trợ quá trình phục hồi và tăng cường hệ miễn dịch. Người bệnh nên bổ sung thực phẩm giàu protein như thịt gà, cá, và đậu, cùng với rau củ tươi để cung cấp đủ vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Đặc biệt, các loại thực phẩm lên men như sữa chua có thể giúp cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột khi sử dụng kháng sinh. Hạn chế ăn các thực phẩm chứa nhiều đường, đồ ăn nhanh và đồ uống có cồn vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc và gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.


Câu hỏi thường gặp

Để biết thông tin chính xác về giá của Midepime 2g, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Quầy thuốc Trường Anh qua hotline 0971899466 để được tư vấn và đặt hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ