Moxifloxacin Invagen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21796-19
Hoạt chất:
Moxifloxacin 400mg
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 250 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Moxifloxacin Invagen là gì?

  • Moxifloxacin Invagen là dung dịch tiêm truyền có tác dụng điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng. Moxifloxacin Invagen được sử dụng khi người bệnh dùng các thuốc kháng sinh thường khác không hiệu quả cho nhiễm khuẩn này.

Thành phần của Moxifloxacin Invagen

  • Moxifloxacin: 400mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. 

Công dụng và chỉ định của Moxifloxacin Invagen

  • Moxifloxacin IV được chỉ định để điều trị:

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP)

    • Moxifloxacin nên sử dụng chỉ khi các thuốc kháng sinh thường được khuyến cáo cho điều trị khởi đầu các nhiễm khuẩn này được xem là không phù hợp.

    • Cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Cách dùng - Liều dùng của Moxifloxacin Invagen

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo là 400 mg moxifloxacin, truyền 1 lần / ngày.

    • Khởi đầu điều trị bằng đường tĩnh mạch có thể tiếp tục bằng đường uống với viên nén moxifloxacin 400 mg khi có chỉ định lâm sàng.

    • Trong các nghiên cứu lâm sàng hầu hết bệnh nhân chuyển sang điều trị đường uống trong vòng 4 ngày (CAP) hoặc 6 ngày (cSSSI). Tổng thời gian khuyến cáo cho điều trị đường tĩnh mạch và đường uống là 7-14 ngày cho CAP và 7-21 ngày cho cSSSI.

    • Suy gan/thận:

      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận ở bất kỳ mức độ nào hoặc ở bệnh nhân lọc máu mãn tính như lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục.

      • Không có dữ liệu đầy đủ ở bệnh nhân suy gan.

    • Các nhóm dân số đặc biệt:

      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và ở bệnh nhân có trọng lượng cơ thể thấp.

      • Bệnh nhi: Moxifloxacin chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên đang phát triển. Tính an toàn và hiệu quả của moxifloxacin ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được thiết lập.

Chống chỉ của Moxifloxacin Invagen

  • Mẫn cản với moxifioxaxin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Có thai và cho con bú

  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

  • Bệnh nhân bị bệnh/rối loạn gân (dây chằng) liên quan đến điều trị quinolon.

  • Trong cả các khảo sát tiền lâm sàng và ở người, những thay đổi điện tim đã được ghi nhận sau khi sử dụng moxifloxacin, dưới dạng kéo dài QT. Vì những lý do an toàn của thuốc, moxifloxacin chống chỉ định cho bệnh nhân với:

  • QT kéo dài mắc phải hoặc bẩm sinh.

  • Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết chưa được điều chỉnh.

  • Chậm nhịp tim biểu hiện trên lâm sàng.

  • Suy tim có biểu hiện giảm phân suất tống máu thất trái trên lâm sàng.

  • Tiền sử loạn nhịp tim có triệu chứng trước đó

  • Moxifloxacin không nên được dùng đồng thời với các thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QT.

  • Do số liệu lâm sàng giới hạn, moxifloxacin cũng chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan (Child Pugh C).

Lưu ý khi sử dụng Moxifloxacin Invagen

  • Lợi ích của điều trị moxifloxacin đặc biệt với nhiễm khuẩn có mức độ nghiêm trọng thấp nên cân bằng với thông tin trong mục cảnh báo và thận trọng.

  • Kéo dài khoảng QTc và có khả năng kéo dài khoảng QTc liên quan đến các tình trạng lâm sàng.

  • Moxifloxacin đã được chứng minh kéo dài khoảng QTc trên điện tim ở một số bệnh nhân. Cường độ kéo dài QT có thể tăng với sự gia tăng nồng độ trong huyết tương do truyền tĩnh mạch nhanh. Do đó, khoảng thời gian truyền không được ít hơn khuyến cáo là 60 phút và liều dùng đường tĩnh mạch không được vượt quá 400 mg/1 lần/ngày.

  • Nên ngừng điều trị với moxifloxacin nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim xuất hiện trong khi điều trị, kèm hoặc không kèm kết quả ECG.

  • Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân có bất kỳ tình trạng tiền xử lý với rối loạn nhịp tim (như thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính) bởi vì chúng có thể gia tăng nguy cơ tiến triển rối loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh) và ngừng tim.

  • Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc mà có thể gây hạ kali.

  • Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc làm chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng.

  • Bệnh nhân nữ và bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QTc như moxifloxacin và do đó cần thận trọng đặc biệt.

  • Phản ứng dị ứng/mẫn cảm:

    • Phản ứng dị ứng và mẫn cảm đã được báo cáo với fluoroquinolon bao gồm moxifloxacin sau khi sử dụng lần đầu tiên. Phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc đe dọa tính mạng, ngay cả sau khi sử dụng lần đầu. Trong các trường hợp này moxifloxacin phải dừng ngay lập tức và bắt đầu liệu pháp thích hợp (như điều trị sốc).

  • Rối loạn gan nghiêm trọng:

    • Các trường hợp viêm gan tối cấp có khả năng dẫn đến suy gan (bao gồm các trường hợp tử vong) đã được báo cáo với moxifloxacin. Bệnh nhân nên được tư vấn liên lạc với bác sĩ của họ trước khi tiếp tục điều trị nếu các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm gan tối cấp phát triển như suy nhược tiến triển nhanh kết hợp với vàng da, nước tiểu sẫm màu, có khuynh hướng chảy máu hoặc não gan. Xét nghiệm chức năng gan/nghiên cứu nên được thực hiện trong các trường hợp mà dấu hiện rối loạn chức năng gan xuất hiện.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Moxifloxacin Invagen

  • Tần suất ≥ 1% < 10% :

    • Toàn thân : đau bụng, nhức đầu.

    • Hệ tiêu hóa : buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, bất thường trên các xét nghiệm chức năng gan.

    • Giác quan : rối loạn vị giác.

    • Hệ thần kinh : chóng mặt.

  • Tần suất ≥ 0,1% < 1% :

    • Toàn thân : suy nhược, nhiễm nấm Candida, đau, đau lưng, mệt mỏi, bất thường về xét nghiệm, đau ngực, phản ứng dị ứng, đau chân.

    • Hệ tim mạch : tim nhanh, phù ngoại biên, cao huyết áp, hồi hộp.

    • Hệ tiêu hóa : khô miệng, buồn nôn và nôn, đầy hơi, táo bón, nhiễm nấm Candida ở miệng, biếng ăn, viêm miệng, rối loạn dạ dày ruột, viêm lưỡi, tăng g-GT.

    • Hệ máu và bạch huyết : giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng : tăng amylase.

    • Hệ cơ xương : đau khớp, đau cơ

    •  Hệ thần kinh : mất ngủ, chóng mặt, bứt rứt, buồn ngủ, lo âu, run, dị cảm, lẫn lộn, trầm cảm.

    • Da và phần phụ : nổi ban, ngứa, đổ mồ hôi, mề đay.

    • Ngũ quan : quáng gà.

    • Hệ niệu sinh dục : nhiễm nấm Candida ở âm đạo, viêm âm đạo

  • Tần suất ≥ 0,01% < 0,1% :

    • Toàn thân : đau vùng chậu, phù mặt.

    • Hệ tim mạch : hạ huyết áp, giãn mạch.

    • Hệ tiêu hóa : viêm dạ dày, đổi màu lưỡi, khó nuốt, vàng da, tiêu chảy (gây bởi Clostridium difficile).

    • Hệ máu và bạch huyết : giảm thromboplastin, tăng prothrombin.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng : tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng uric máu.

    • Hệ cơ xương : viêm khớp, rối loạn về gân.

    • Hệ thần kinh : ảo giác, rối loạn nhân cách, tăng trương lực, mất điều hợp, kích động, điếc ngôn từ, mất ngôn ngữ, bất ổn về cảm xúc, rối loạn giấc ngủ, rối loạn phát âm, bất thường về tư duy, giảm cảm giác, giấc mơ bất thường, co giật.

    • Hệ hô hấp : hen phế quản, khó thở.

    • Da và phần phụ : nổi ban (dát sẩn, ban xuất huyết, mụn mủ).

    • Ngũ quan : ù tai, bất thường về thị giác, mất vị giác, loạn khứu.

    • Hệ niệu sinh dục : bất thường chức năng thận.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tác dụng kéo dài thêm khoảng QT của moxifloxacin và các sản phẩm thuốc khác có thể kéo dài khoảng QTc không thể loại trừ. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh. Do đó, sử dụng đồng thời moxifloxacin với bất kỳ sản phẩm thuốc nào sau đây đều bị chống chỉ định:

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như quinidin, hydroquinidin, disopyramid)

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid)

    • Thuốc chống loạn thần (như các phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid)

    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng

    • Một số kháng sinh nhất định (như saquinavir, sparfloxacin, erythromycin IV, pentamidin, thuốc chống sốt rét đặc biệt là halofantrin).

    • Một số thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin)

    • Các thuốc khác (cisaprid, vincamin IV, bepridil, diphemanil).

    • Moxifloxacin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc mà có thể làm giảm nồng độ kali (như thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai, thuốc nhuận tràng và thụt [liều cao] các corticosteroid, amphotericin B) hoặc các thuốc làm chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng.

    • Sau khi dùng liều lặp lại ở người tình nguyện khỏe mạnh, moxifloxacin làm tăng Cmax của digoxin lên khoảng 30% mà không ảnh hưởng đến AỤC hoặc nồng độ tối thiểu. Không yêu cầu biện pháp phòng ngừa khi sử dụng với digoxin..

    • Trong các nghiên cứu thực hiện với người tình nguyện bị tiểu đường, uống đồng thời moxifloxacin với glibenclamid dẫn đến làm giảm khoảng 21% nồng độ đỉnh trong huyết tương của glinbenclamid. Sự kết hợp của glibenclamid và moxifloxacin về mặt lý thuyết là gây tăng đường huyết nhẹ và thoáng qua.

    • Tuy nhiên, những thay đổi được động học ghi nhận được về glinbenclamid không dẫn đến sự thay đổi các thông số dược động học (glucose huyết, insulin). Do đó không có tương tác nào liên quan đến lâm sàng được ghi nhận giữa moxifloxacin và glinbenclamid.

  • Thay đổi trong INR:

    • Một số lượng lớn trường hợp đã chỉ ra sự tăng hoạt tính chống đông máu đường uống đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các thuốc kháng khuẩn, đặc biệt là fluoroquinolon, macrolides, tetracyclines, cotrimoxazol và một số cephalosporin. Các điều kiện viêm nhiễm, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân dường như là những yếu tố nguy cơ. Trong những trường hợp này, rất khó để đánh giá xem liệu nhiễm khuẩn hoặc điều trị có gây ra rối loạn INR hay không. Nên thận trọng theo dõi INR thường xuyên. Nếu cần, liều lượng thuốc chống đông đường uống phải được điều chỉnh thích hợp. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có sự tương tác nào sau khi dùng phối hợp với moxifloxacin với: ranitidin, probenecid, thuốc ngừa thai dạng uống, bổ sung calci, morphin dùng đường tiêm hay ngoài da, theophyllin, cyclosporin hoặc itraconazol.

  • Tương tác với thức ăn:

    • Moxifloxacin không có tương tác với thức ăn bao gồm cả các sản phẩm từ sữa biểu hiện trên lâm sàng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 250ml

Nhà sản xuất   

  •  Pharmathen S.A. – Greece

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Moxifloxacin Invagen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ