Multihance - Thuốc cản quang dùng trong chuẩn đoán hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-21 16:36:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-146-19
Hoạt chất:
Gadobenic acid 334mg/ml
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Multihance là gì?                                                  

  • Multihance là thuốc cản được được sử dụng trong mục đích chuẩn đoán hình ảnh cộng hưởng  từ (MRI) chỉ định trong MRI gan để phát hiện các tổn thương gan khu trú ở bệnh nhân, trong MRI não và cột sống, dùng trong chụp cộng hưởng từ mạch (MRA), dùng trong chụp MRI vú để phát hiện các tổn thương ác tính ở bệnh nhân, thuốc được sản xuất bởi Patheon Italia S.p.A (Italy).

Thành phần của Multihance

  • Gadobenic acid 334mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Multihance

Multihance là thuốc tương phản cận từ dùng trong chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) được chỉ định cho:

  • MRI gan để phát hiện các tổn thương gan khu trú ở bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ ung thư gan nguyên phát (carcinoma tế bào gan) hoặc di căn.
  • Trong MRI não và cột sống, thuốc làm tăng khả năng phát hiện các tổn thương và cung cấp thêm thông tin chẩn đoán sau khi chụp MRI không dùng thuốc cản quang.
  • Dùng trong chụp cộng hưởng từ mạch (MRA) với thuốc cản quang nhằm cải thiện độ chính xác của chẩn đoán bệnh mạch máu tắc hẹp ở các bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh mạch máu của động mạch vùng bụng hoặc ngoại biên.
  • Dùng trong chụp MRI vú để phát hiện các tổn thương ác tính ở bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ ung thư vú dựa trên các xét nghiệm hình ảnh trước đó.

Cách dùng - Liều dùng của Multihance

  • Cách dùng:
    • Sử dụng liều thấp nhất đủ làm tăng tương phản cho mục đích chẩn đoán. Tiêm thuốc ngay sau khi lấy thuốc vào bơm tiêm và không được pha loãng. Bỏ đi phần thuốc thừa và không dùng cho các lần chụp MRI khác.
    • Để giảm thiểu nguy cơ thoát mạch, cần đảm bảo kim tiêm tĩnh mạch hoặc kim luồn được đưa vào đúng tĩnh mạch. Sau khi tiêm nên truyền dung dịch natri clorid 0,9%.
    • Liều nên được tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân, và không được vượt quá liều khuyến cáo cho mỗi kg trọng lượng cơ thể đã được tính toán.
    • Thuốc nên được tiêm tĩnh mạch dưới dạng tiêm nhanh hoặc tiêm chậm (10 mL/phút).
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • MRI gan: Liều khuyến cáo là 0,05 mmol/kg (tương ứng với 0,1 ml/kg dung dịch 0,5 M).
      • MRI não, cột sống: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg (tương ứng với 0,2 ml/kg dung dịch
      • MRA: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg (tương ứng với 0,2 ml/kg dung dịch 0,5 M).
      • MRI vú: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg (tương ứng với 0,2 ml/kg dung dịch 0,5 M).
    • Trẻ em:
      • Trẻ em > 2 tuổi: Liều tương tự với liều người lớn.
      • Không nên sử dụng trong các trường hợp chụp MRI não và cột sống cho trẻ em dưới 2 tuổi và chụp MRI gan, vú, MRA cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
    • Đối tượng khác:
      • Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2) và bệnh nhân ghép gan quanh thời gian phẫu thuật cấy ghép, trừ khi việc chẩn đoán thực sự cần thiết và không thể thực hiện bởi phương pháp chụp MRI không dùng thuốc cản quang.
      • Nếu cần thiết sử dụng, liều dùng không nên vượt quá 0,1 mmol/kg khi chụp MRI não và cột sống hoặc chụp MRA, và không nên vượt quá 0,05 mmol/kg khi chụp MRI gan. Không nên dùng quá liều cho một lần chụp.
      • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều tương tự với liều người lớn. Tuy nhiên cần thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.

Chống chỉ định của Multihance                              

  • Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử dị ứng hoặc gặp phản ứng có hại khi sử dụng các chelat gadolinium khác.

Lưu ý khi sử dụng Multihance                                

  • Chỉ sử dụng thuốc trong phạm vi bệnh viện hoặc phòng khám có đội ngũ cấp cứu chăm sóc đặc biệt và ở những nơi có sẵn thiết bị hồi sức tim mạch.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi kỹ trong vòng 15 phút sau tiêm vì phần lớn các phản ứng nặng thường xảy ra trong khoảng thời gian này. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần ở lại bệnh viện một giờ sau tiêm.
  • Cần thực hiện quy trình an toàn chung trong chụp cộng hưởng từ đặc biệt là việc cách ly các vật thể có chứa sắt từ (máy tạo nhịp tim, kẹp phình mạch).
  • Cần lưu ý các bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
  • Ở những bệnh nhân động kinh hoặc tổn thương não, khả năng xảy ra co giật trong khi dùng thuốc có thể tăng lên, do đó cần thận trọng khi thực hiện chẩn đoán ở những bệnh nhân này.
  • Lượng gadolinium có trong thuốc sau khi được tiêm vào vẫn lưu giữ trong nhiều cơ quan qua nhiều tháng hoặc năm, với nồng độ cao nhất và thời gian lưu trữ dài nhất được tìm thấy trong xương. Tác động của việc lưu giữ gadolinium ở não vẫn chưa được xác định.
  • Bên cạnh đó, mặc dù vẫn chưa xác định được các tác động lâm sàng của việc lưu giữ gadolinium trên các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, một số nhóm bệnh nhân khác có thể có nguy cơ cao hơn.
  • Các bệnh nhân này bao gồm người cần dùng thuốc nhiều lần trong thời gian dài, phụ nữ có thai, trẻ em, bệnh nhân đang mắc các tình trạng viêm. Cần cân nhắc hiện tượng lưu giữ này khi lựa chọn các thuốc cản quang chứa gadolinium cho những đối tượng bệnh nhân nói trên.
  • Luôn phải cân nhắc đến khả năng dị ứng thuốc, phản ứng phản vệ hay giống phản vệ nghiêm trọng, đe doạ tính mạng, có liên quan đến một hay nhiều hệ cơ quan, chủ yếu trên hô hấp, tuần hoàn, niêm mạc, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hay các rối loạn dị ứng khác.
  • Một lượng nhỏ benzyl alcohol có thể được giải phóng từ gadabenate dimeglumine trong quá trình bảo quản, do đó không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với benzyl alcohol.
  • Sự thoát mạch của thuốc có thể gây ra phản ứng tại vị trí tiêm. Cần thận trọng tránh để thoát mạch cục bộ trong quá trình tiêm tĩnh mạch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của Multihance

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, buồn nôn, phản ứng tại chỗ tiêm như cảm giác nóng.
  • Ít gặp:
    • Viêm mũi họng, dị cảm, chóng mặt, ngất, rối loạn khứu giác, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, tăng hoặc hạ huyết áp.
    • Viêm mũi, khô miệng, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, đau lưng, đau cơ, suy nhược, ớn lạnh, sốt, đau ngực, đau chỗ tiêm, thoát mạch chỗ tiêm, bất thường trên điện tâm đồ.
  • Hiếm gặp:
    • Tăng cảm giác, rùng mình, run, tăng áp lực nội sọ, liệt nửa người, co giật, ù tai, loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, kéo dài khoảng PR, khó thở, co thắt thanh quản, khò khè, xung huyết phổi, phù phổi, táo bón, đi tiêu/tiểu không tự chủ, viêm tuỵ hoại tử, viêm chỗ tiêm.
  • Không xác định tần suất:
    • Sốc phản vệ, mất ý thức, viêm kết mạc, tím tái, ngưng tim, suy hô hấp, phù thanh quản, phù miệng, phù mạch.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Chưa có báo cáo về tương tác trong các chương trình phát triển lâm sàng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Nhà sản xuất

  • Patheon Italia S.p.A - Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Multihance - Thuốc cản quang dùng trong chuẩn đoán hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ