Naprodox 10 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN2-393-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Doxorubicin 10mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Naprodox 10 là gì?                                                

  • Naprodox 10 là thuốc được sản xuất bởi Naprod Life Sciences Pvt. Ltd (Ấn Độ), với thành phần chính Doxorubicin có tác dụng điều trị ung thư lan tỏa như bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, u Wilms, u nguyên bào thần kinh, sarcom xương và mô mềm, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư bàng bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến giáp...hiệu quả.

Thành phần của Naprodox 10

  • Doxorubicin hydrochloride 10 mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng và chỉ định của Naprodox 10

  • Doxorubicin Hydrochloride tiêm/ truyền được chỉ định trong các trường hợp ung thư lan tỏa như bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, u Wilms, u nguyên bào thần kinh, sarcom xương và mô mềm, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư bàng bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến giáp, u lympho Hodgkin và không Hodgkin, ung thư phổi, ung thư dạ dày và ung thư đường tiêu hóa.

Cách dùng - Liều dùng của Naprodox 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liệu trình điều trị với mức liều thay đổi:30 mg/m2/ngày trong 3 ngày liên tục, lặp lại sau mỗi 4 tuần. Sau đó giảm liều còn 20 mg/m2/tuần do có thể giúp làm giảm nguy cơ suy tim sung huyết (CHF).
    • Liều dùng trên bệnh nhân bị tăng nồng độ bilirubin: với nồng độ bilirubin 1,2-3 ng/dL thì liều dùng bằng 50% so với liều thông thường, với nồng độ bilirubin > 3 mg/dL thì liều dùng bằng 25% so với liều thông thường.

Chống chỉ định của Naprodox 10                           

  • Người bị bệnh suy tủy, hoặc người có nguy cơ bị bệnh tim mạch.
  • Người đã điều trị trước đó với tổng liều tích lũy thuốc của Doxorubicin Hydrochloride và / hoặc Daunorubicin.
  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Naprodox 10                             

  • Tình trạng suy tủy với triệu chứng chính là suy bạch cầu, cần phải được theo dõi kịp thời. Với liều khuyến cáo của Doxorubicin Hydrochloride, thường gây suy tủy nhẹ bạch cầu. Cần giám sát số lượng hồng cầu và tiểu cầu vì có thể giảm. Khi xảy ra độc tính với máu cần hiệu chỉnh liều, có thể ngừng hoặc chậm lại quá trình điều trị nếu cần. Suy tủy nặng và kéo dài có thể dẫn đến siêu nhiễm trùng hoặc xuất huyết.
  • Viêm hoại tử đại tràng nặng biểu hiện sưng đầu ruột (viêm ruột), phân có máu là tình trạng đôi khi dẫn tới tử vong. Cần thận trọng.
  • Nhiễm khuẩn được cho là có liên quan đến việc dùng Doxorubicin tiêm truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 3 ngày.
  • Cần chú ý khi xảy ra độc tính trên tim mạch. Mặc dù không hay gặp, đã có báo cáo suy tâm thất trái cấp, đặc biệt ở bệnh nhân dùng liều cao hơn liều khuyến cáo (550 mg/m2).
  • Các triệu chứng ở phổi cho thấy có thể giảm độc tính tim mạch và có thể tăng độ an toàn của tổng liều bằng cách dùng thuốc theo chế độ hàng tuần hoặc truyền liên tục (48-96 giờ).
  • Người bị suy gan:
    • Vì Doxorubicin Hydrochloride được thải trừ chủ yếu qua mật, nên độc tính của Doxorubicin tăng lên với người suy gan. Vì vậy cần đánh giá chức năng gan trước khi dùng Doxorubicin Hydrochloride, có thể sử dụng thử nghiệm như xác định nồng độ AST, ALT, Phosphatase kiềm và Bilirubin.
    • Thoát mạch tai chổ tiêm, có hoặc không có cảm giác nóng rát, đau nhức có thể xảy ra. Nếu có hiện tượng thoát mạch cần ngừng truyền ngay lập tức và bắt đầu với tĩnh mạch khác.
    • Gây ung thư/ đột biến: trong các nghiên cứu thực nghiệm, Doxorubicin Hydrochloride và các chất lên quan có thể gây đột biến và gây ung thư.
  • Thận trọng:
    • Khi bắt đầu điều trị cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và dõi các xét nghiệm lâm sàng, ít nhất trong suốt thời kì đầu của quá trình điều trị với bệnh nhân điều trị nội trú trong bệnh viện.
    • Tăng acid uric máu: có thể do quá trình phân hủy nhanh các tế bào ung thư bởi Doxorubicin Hidrochloride.
    • Biến đổi mài sắc nước tiểu: Doxorubicin Hydrochloride làm nước tiểu có màu đỏ trong vòng 1-2 ngày sau khi điều trị.
  • Thận trong khi xử lí dụng cụ pha chế, sử dụng thuốc: Tất cả các vật dụng dùng trong pha chế sử dụng thuốc như xi lanh, bình chứa, các nguyên liệu hấp phụ, dung dich thừa nên để trong túi nilon dày và được đốt ở 700◦C.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ .

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • oxorubicin có thể gây buồn ngủ. Nếu có triệu chứng này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Naprodox 10

  • Hay gặp:
    • Tim mạch: độc tính trên tim mạch như bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, loạn nhịp nhanh thất, thay đổi điện tim đồ.
    • Da: doxorubicin gây thoát mạch, hoại tử da, viêm mô tế bào, phồng giộp da, viêm tĩnh mạch, hói có hồi phục, kể cả hiện tượng chậm mọc râu, ban đỏ dọc theo tĩnh mạch tại nơi tiêm, xơ cứng tĩnh mạch. Tóc sẽ mọc trở lại thông thường sau khi ngừng điều trị.
    • Hệ tiêu hóa: buồn nôn và nôn, viêm niêm mạc (viêm miệng và viêm thực quản), tiêu chảy. Tình trạng viêm niêm mạc là biến chứng thường xảy ra và rất đau. Viêm niêm mạc thường phát triễn từ 5-10 ngày sau khi điều trị và thường bắt đầu gây cảm giác nóng rát ở miệng và họng. Viêm niêm mạc cũng có thể liên quan đến âm đạo, trực tràng, thực quản và tiến triễn nhanh thành loét, có nguy cơ bội nhiễm và thường gây bội nhiễm sau 10 ngày.
    • So sánh tỉ lệ bị viêm niêm mạc cho thấy nó ít xảy ra hơn ở khoảng giữa các giai đoạn tăng liều. Viêm niêm mạc có thể nặng ở bệnh nhân dùng xạ trị ở niêm mạc.
    • Toàn thân: mất nước, đỏ bừng măt (nếu tiêm truyền quá nhanh). Bệnh nhân cần chú ý không nên lo lắng về nước tiểu vì Doxorubicin Hydrochloride có thể khiến nước tiểu màu đỏ.
    • Huyết học: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Suy tủy thường gặp hơn ở bệnh nhân dùng xạ trị trên diện rộng, người có xương bị xâm nhập bởi khối u, nười suy thân (khi không được giảm liều cho phù hợp) và dùng đồng thời với các thuốc gây suy tủy khác. Thời gian điều trị tối thiểu (từ lúc có bằng chứng về máu cho thấy bị suy tủy tối đa) của chứng giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu là 10-15 ngày sau khi điều trị, và số lượng trở lại bình thường trước ngày 21.
    • Hậu quả do Doxorubicin gây độc cho máu/ tủy xương có thể có biểu hiện sốt, nhiễm khuẩn, nhiễm trùng huyết, xuất huyết, thiếu oxy mô hoặc tử vong.
  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn:
    • Trên da: ban da, mày đay, tăng sắc tố móng, rạn da (chủ yếu gặp ở một số trẻ em), tái phát một số phản ứng da do xạ trị trước đó.
    • Toàn thân: sốt, phát ban, rụng tóc, phản ứng dị ứng.
    • Khối u lành tính, ác tính và không đặc trưng: giảm bạch cầu thứ phát đã có báo cáo hiếm gặp khi dùng Doxorubicin và các tác nhân alkyl hóa.
    • Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà.
    • Mắt: viêm kết mạc.
    • Thận: suy thận.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Với các thuốc chống ung thư khác: Doxorubicin Hydrochloride có thể làm tăng độc tính khi phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Đã có báo cáo tăng triệu chứng viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamide và tăng độc tính gan do 6-mercaptopurine.
  • Các barbiturates: có thể làm tăng độ thanh thải huyết tương toàn phần của Doxorubicin Hydrochloride.
  • Digoxin: nồng độ huyết thanh của Digoxin có thể giảm khi phối hợp với các hóa trị liệu (bao gồm cả Doxorubicin Hydrochloride). Digoxin dường như không bị ảnh hưởng.
  • Xạ trị: các độc tính trên cơ tim, niêm mạc, da và gan có thể tăng lên khi dùng cùng Doxorubicin Hydrochloride.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Naprod Life Sciences Pvt. Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Naprodox 10 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ