Pefloxacin 400mg Domesco – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32286-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pefloxacin 400mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Pefloxacin 400mg Domescolà thuốc gì?

  • Pefloxacin 400mg Domesco là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm và tụ cầu, viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn, nhiễm khuẩn xương, nhiêm xkhuaarn cấp của viêm phế quản, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn. Pefloxacin 400mg Domesco được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Thành phần của Pefloxacin 400mg Domesco

  • Pefloxacin mesilat dihydrat tương đương PefÏoxacin 400mg
  • Tá dược: Tinh bột mì, Povidon, Natri lauryl sulfat, Croscarmellose sodium, Avicel, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose I5cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan đioxyd.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Pefloxacin 400mg Domesco

  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm và tụ cầu đã được xác định nhạy cảm trong: Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim, viêm màng não, thận, phụ khoa, ổ bụng và gan mật, xương và da.
  • Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn, kể cả các dạng nặng.
  • Điều trị nối tiếp nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có PEFLOXACIN 400mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng PEFLOXACIN 400mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có PEFLOXACIN 400mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng PEFLOXACIN 400mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có PE FLOXACIN 400mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng PEFLOXACIN 400mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị thay thế.
  • Chú ý: Vì liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn kháng pefloxacin nên không được dùng pefloxacin làm thuốc hàng đầu khi nghi ngờ do nhiễm các vị khuẩn đó. Trong lúc điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus aureus, đã có chủng kháng thuốc nên cần phối hợp với 1 tháng sinh khác.

Cách dùng - Liều dùng của Pefloxacin 400mg Domesco

  • Cách dùng: Dùng uống, uống thuốc với một ly nước lớn vào giữa bữa ăn để tránh rối  loạn tiêu hóa
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Bệnh nhân Có Chức năng gan bình thường:  Liều trung bình 800 mg/ngày, 2 lần/ngày, 1 lần vào buổi sáng và 1 lần vào buổi tối. Để đạt được nồng độ có hiệu quả điều trị nhanh trong máu, nên dùng liều khởi đầu là 800 mg. 
      • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc giảm lưu lượng máu đến gan, điều chỉnh liều bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Người cao tuổi bệnh nhân trên 65 tuổi): 400 mg/ngày, chia làm 2 lẫn, mỗi lần 200 mg | 12 ăn uống, mỗi lần nữa viền) cách nhau 12 giờ (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi | dùng thuốc).
  • Trẻ em: Chống chỉ định PEFLOXACIN 400 mg ở trẻ em và thanh thiếu niên đến khi hết | thời kỳ tăng trưởng của trẻ.

Chống chỉ định của Pefloxacin 400mg Domesco

  • Quá mẫn với pefloxacin hoặc nhóm quinolon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử tổn thương gân do fluoroquinolon.
  • Trẻ em hoặc thanh thiếu niên trong quá trình tăng trưởng vì nguy cơ bệnh khớp nặng, đặc biệt đối với các khớp lớn.
  • Thiếu enzymglucose-6-phosphat dehydrogenase.
  •  Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Pefloxacin 400mg Domesco

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
    • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thế. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân . Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gan, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần. | kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương đảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn).Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
    • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản | ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm | fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Nhiễm liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn:
    • Do liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn đề kháng với pefloxacin nên pefloxacin không phải là liệu pháp được chọn lựa đầu tiên để điều trị liên cầu khuẩn hoặc phế cầu khuẩn,
    •  Nhiễm khuẩn đường sinh dục có thể do chủng Neisseria gonorrhoeae đề kháng với fluoroquinolon,
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Sự đề kháng của Escherichia coli với các thuốc nhóm fluoroquinolon (tác nhân thường gặp nhất gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu) đa dạng trong Liên minh châu Âu. Cần xem xét khả năng đề kháng của Escherichia coli với các | thuốc nhóm fluoroquinolon tại địa phương.
  • Suy gan:Giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Pefloxacin có thể gây phản ứng nhạy cảm ánh sáng. Nên khuyên cho bệnh nhân tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím trong thời gian điều trị và trong 4 ngày sau khi ngưng dùng thuốc. Nếu có thể, nên dùng trang phục chống nắng hoặc kem chống nắng.
  •  Hệ cơ xương:
    • Viêm gân thường xuất hiện khi dùng các thuốc nhóm fluoroquinolon, có thể gây đứt gân, chủ yếu tác dụng trên gân Achille và đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm gân và đứt gần, có thể là cả hai, có thể xuất hiện trong vòng 48 giờ khi bắt đầu điều trị và đã có báo cao hơn vài tháng sau khi ngưng điều trị.
    •  Đứt gân thường xuất hiện khi dùng corticosteroid lâu dài.
    •  Để hạn chế nguy cơ mắc bệnh về gan, nên thận trọng khi dùng pefloxacin:
      • Ở những bệnh nhân cao tuổi, nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị và sự xuất hiện nguy cơ. Để làm giảm nguy cơ này, nên giảm liều pefloxacin xuống một nửa ở những bệnh nhân này.
      • Tránh dùng pefloxacin ở những người có tiền sử viêm gân, đang dùng corticosteroid hoặc những người tham gia vào các môn thể thao vận động mạnh. Nguy cơ đứt gân tăng trong thời gian bình phục ở những bệnh nhân nằm liệt giường, Khi khởi đầu điều trị với pefloxacin, nên theo dõi sự khởi phát của đau hoặc phù ở gần Achille, đặc biệt là ở những người có nguy cơ. Ngưng dùng pefloxacin khi các dấu hiệu này xuất hiện, bệnh nhân cần nghỉ ngơi khi gần chịu lực nặng và/hoặc gót chân bị tổn thương. Cần có khuyến cáo chuyên biệt ở một số bệnh nhân có hiệu quả điều trị chậm | (đến vài tháng) hoặc xuất hiện các dị chứng.
  • Nhược cơ:Thận trọng khi dùng pefloxacin ở những bệnh nhân bị nhược cơ.
  • Hệ thần kinh:
    • Thận trọng khi dùng pefloxacin ở những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có các yếu tố nguy cơ của co giật.
    • Đã có báo cáo về bệnh thần kinh cảm giác và vận động xuất hiện sớm ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolon, kể cả pefloxacin. Ngưng dùng pefloxacin nếu bệnh nhân Có các triệu chứng của bệnh thần kinh, làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn của các biến chứng không hồi phục.
    • Thận trọng khi dùng pefloxacin ở người cao tuổi vì nguy cơ giảm lưu lượng máu não, tổn thương não hoặc đột quỵ.
  • Rối loạn thị lực: Tư vấn bác sĩ chuyên khoa nếu có các triệu chứng của mất thị lực hoặc rối loạn khác ở mắt.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc CỎ xuất huyết xảy ra trong hoặc vài tuần Sau khi điều trị với pefloxacin, Có thể là triệu chứng của viêm đại tràng có liên quan Clostridium difficile do dùng kháng sinh. Viêm đại tràng do clostridium difficile có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, dạng nặng nhất là viêm đại tràng màng giả. Do đó, cần xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi điều trị với pefloxacin. Nếu nghi ngờ hoặc xác định là viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile, ngưng dùng pefloxacin ngay lập tức và bắt đầu ngày liệu pháp khác thích hợp. Trong trường hợp này, chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc ức chế nhu động ruột
  • Rối loạn tim mạch; Các thuốc nhóm fluoroquinolon có thể làm kéo dài khoảng QT.
  •  Quá mẫn: Đã CỔ báo cáo của phản ứng quá mẫn và dị ứng, kể cả phản ứng kiểu phản vệ khi dùng pefloxacin và có thể đe dọa đến tính mạng. Nếu xuất hiện những phản ứng này, ngưng dùng pefloxacin và tiến hành điều trị thích hợp.
  • Rối loạn đường huyết: Giống như các thuốc nhóm quinolon, rối loạn đường huyết có thể xuất hiện khi dùng pefloxacin. Đã có báo cáo các trường hợp hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dùng uống (glibenclamid) hoặc insulin. Nên theo dõi cán thành đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase: Phản ứng tán huyết cấp tỉnh đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase điều trị | fluoroquinolon. Mặc dù không có trường hợp nào được báo cáo khi dùng pefloxacin, nhưng không khuyến cáo dùng pefloxacin ở những bệnh nhân này và nên thực hiện | liệu pháp thay thế. Nếu cần thiết phải dùng thuốc này, cần theo dõi phản ứng tan huyết.
  • Kháng thuốc: Giống như với các kháng sinh khác, khi dùng pefloxacin, đặc biệt dùng lau dài có thể thúc đẩy Sự phát triển của các chủng vi khuẩn đề kháng. Ner năng tái phát của bệnh nhân. Nếu nhiễm khuẩn thứ phát tiến triển trong khi điều trị, cần tiến hành các liệu pháp thích hợp. Sự xuất hiện để kháng hoặc chủng vi khuẩn đề kháng chọn lọc trong quá trình điều trị lâu dài và/hoặc nhiễm khuẩn bệnh viện, đặc biệt là nhiệm Staphylococcus và Pseudomonas
  • Thuốc chứa tinh bột mì, người bệnh dị ứng với bột mì (trừ bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
  • Các xét nghiệm:
    • Ở những bệnh nhân dùng pefloxacin, có thể cho kết quả dương tính giả đối với xét nghiệm opioid trong nước tiểu. Nếu cần thiết phải xác nhận sự hiện diện của opioid, nên tiến hành phương pháp phát hiện opioid đặc hiệu hơn.
    • Pefloxacin không ảnh hưởng đến lượng glucose trong nước tiểu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Vì các thuốc fluoroquinolon vào sữa mẹ và gây nguy cơ về khớp đối với trẻ bú sữa, nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng pefloxacin.

 Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do nguy cơ tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, nên cần chú ý điều này trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pefloxacin 400mg Domesco.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau đạ dày.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Phản ứng dị ứng, bao gồm mề đay và phù Quincke.
  • Đau cơ hoạc đau khớp, viêm gân, đứt gân Acghulle, có thể xảy ra 48 giờ đầu trên cả hai bên.
  •  Nhức đầu, rối loạn cảm giác, mất ngủ.
  • Các tác dụng khác như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Những rối loạn này sẽ phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Muối sắt, muối kẽm (nồng độ > 30mg/ngày) đường uống làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của pefloxacin, dùng cách khoảng với pefloxacin ít nhất là 2 giờ.
  • Các muối, oxyd và hydroxyd magnesium, aluminium và calcium làm giảm sự hấp thu của pefloxacin. Nên uống thuốc kháng acid cách xa pefloxacin khoảng 4 giờ.
  • Các thuốc kháng vitamin K: Do có vài tương tác thuốc giữa thuốc kháng vitamin K và một số fluoroquinolone, cần theo doi đặc biệt khi dùng phối hợp.
  • Theophyllin và aminophyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong máu gây nguy cơ quá liều (giảm sự chuyển hóa theophyllin). Cần theo dõi lâm sàng và theo dõi nồng độ theophyllin trong máu nếu cần.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo và thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pefloxacin 400mg Domesco – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ