Rabofar 20 Kwality - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22358-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rabeprazol 20mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rabofar 20 Kwality là gì?

  • Rabofar 20 Kwality là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản do trào ngược, hội chứng Zollinger-Ellision. Ngoài ra Rabofar 20 Kwality với thành phần chính Rabeprazole có tác dụng phối hợp với các kháng sinh để điều trị diệt vi khuẩn HP.

Thành phần của Rabofar 20 Kwality

  • Rabeprazole 20mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Loét dạ dày tá tràng là bệnh gì?

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng là căn bệnh gây tổn thương viêm và loét trên niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng (phần đầu của ruột non). Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc (màng lót bên trong cùng) của dạ dày hay tá tràng bị bào mòn và các lớp bên dưới thành dạ dày hay thành ruột sẽ bị lộ ra.

Công dụng chỉ định của Rabofar 20 Kwality

  • Loét dạ dày, tá tràng.

  • Viêm thực quản do trào ngược.

  • Hội chứng Zollinger-Ellision

  • Phối hợp với các kháng sinh khác trong phác đồ điều trị diệt HP trên bệnh nhân loét tá tràng.

Cách dùng - Liều dùng của Rabofar 20 Kwality

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Loét dạ dày, tá tràng: Liều hướng dẫn là 20mg, một lần một ngày vào buổi sáng. Thời gian của đợt điều trị tuỳ theo mức độ trầm trọng của triệu chứng.

    • Hầu hết các bệnh nhân loét tá tràng lành bệnh trong 4 tuần. Tuy nhiên, một vài bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị nữa để đạt đến giai đoạn lành bệnh.

    • Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược lành bệnh trong 6 tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân có thể cần thêm 6 tuần điều trị để đạt đến giai đoạn lành bệnh.

    • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày: Liều khuyên dùng là 20mg uống một lần một ngày trong 4-6 tuần.

    • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi điểm là 60mg, một lần một ngày. Liều dùng có thể được tăng lên 120 mg/ngày tuỳ thuộc vào mức độ đáp ứng của người bệnh. Liều đơn hàng ngày lên đến 100mg/ngày, với liều 120mg/ngày thì cần chia 60mg/lần x 2 lần /ngày.

    • Diệt H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên dùng phối hợp với các thuốc khác. Rabeprazole Sodium 20mg, 2 lần/ngày + clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày và amoxicillin 1g, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị là 7 ngày.

Chống chỉ của Rabofar 20 Kwality

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Rabeprazole sodium, dẫn chất benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không nên dùng thuốc này cho đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Rabofar 20 Kwality

  • Rabeprazole có thể gây viêm kẽ thận. Điều trị rabeprazol trong một khoảng thời gian dài (ví dụ, hơn 1 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B-12), gây tiêu chảy, làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương, gãy xương liên quan đến hông, cổ tay hoặc cột sống. Vì vậy, bệnh nhân nên dùng rabeprazole với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất. Với những bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là trên 1 năm) nên có sự giám sát của bác sỹ điều trị.

  • Thuốc không được nhai hay bẻ viên ra để uống

  • Thuốc này chưa có hướng dẫn liều cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng cho nhóm này.

  • Không có sự thay đổi đáng kể nào khi nghiên cứu trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ hay trung bình so với nhóm kiếm chứng, vì thế không cần giảm liều trên đối tượng này.

  • Thuốc che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày vì vậy cần loại bỏ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị.

  • Bệnh lupus ban đỏ (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton hiếm khi có liên quan đến các trường hợp SCLE. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chống hỏi ý kiến thầy thuốc và nên cân nhắc ngừng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Rabofar 20 Kwality

  • Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10

    • Các ADR thường gặp nhất được báo cáo trong quá trình thử lâm sàng là: Đau đầu, ỉa chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, mẩn ngứa và khô miệng. Đa số các ADR ghi nhận được trong quá trình thử lâm sàng thuộc nhóm nhẹ và vừa và chỉ thoáng qua.

    • Nhiễm khuẩn, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, buồn nôn, đau vùng bụng, táo bón, đầy hơi đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, suy nhược, các triệu chứng giống cúm.

  • Ít gặp, 1/1000

    • Bồn chồn, buồn ngủ, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ngứa, hồng ban, đau cơ, chuột rút, đau khớp, nhiễm khuẩn đường niệu, đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng enzym gan.

  • Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1 000

    • Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng huyết áp, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm răng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng phồng nước, viêm thận kẽ, tăng cân.

  • Rất hiếm gặp, ADR <1/10 000

    • Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

    • ADR chưa biết tỷ lệ: Giảm natri huyết, phù ngoại biên, chứng vú to ở đàn ông.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với ketoconazol hoặc itraconazol: Có thể giảm sự hấp thu ketoconazol hoặc itraconazol. Vì vậy, nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol.

  • Tránh dùng đồng thời rabeprazol với: Erlotinib, nelfinavir, delavirdin, posaconazol.

  • Dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100mg cùng với rabeprazol natri liều duy nhất 40 mg/ngày hoặc atazanavir 400 mg với lanzoprazol liều duy nhất 60 mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ atazanavir. Sự hấp thu atazanavir phụ thuộc vào pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác. Vì vậy, không chỉ định sử dụng rabeprazol đồng thời với thuốc ức chế bơm proton.

  • Rabeprazol có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của atanazavir, clorpidogrel, dabigatran, etexilat, dasatinib, eriotinib, indinavir, muối sắt, itraconazol, ketoconazol, mesaiamin, mycophenolat, nelhnavir.

  • Rabeprazol có thể tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C19, CYP2C8 (mức độ rủi ro cao), methotrexat, saquinavir, voriconazol.

  • Digoxin: Khi dùng đồng thời với rabeprazol có thể làm tăng nông độ digoxin trong máu.

  • Phenytoin: Gây kéo dài chuyển hoá của phenytoin.

  • Antacid: Làm giảm nồng độ của rabeprazol trong huyết thanh.

  • Methotrexat: Dùng đồng thời rabeprazol với methotrexat có thể làm gia tăng nồng độ methotrexat và chất chuyển hóa hydroxymethotrexat trong huyết tương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Kwality Pharmaceuticals Pvt. Limited. - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Rabofar 20 Kwality - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ