Reliporex 2000 IU - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Reliporex 2000 IU là gì?
-
Reliporex 2000 IU là thuốc được chỉ định điều trị thiếu máu ở người suy thận hoặc người bị AIDS, viêm khớp dạng thấp…Ngoài ra Reliporex 2000 IU còn dùng để điều trị thiếu máu ở trẻ đẻ non và thiếu máu do hóa trị ung thư.
Thành phần của Reliporex 2000 IU
-
Recombinant Human Erythropoietin: 2000IU
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Thiếu máu gì?
-
Thiếu máu là hiện tượng giảm lượng huyết sắc tố và số lượng hồng cầu trong máu ngoại vi dẫn đến thiếu oxy cung cấp cho các mô tế bào trong cơ thể, trong đó giảm huyết sắc tố có ý nghĩa quan trọng nhất.
Công dụng và chỉ định của Reliporex 2000 IU
-
Thiếu máu ở người suy thận, kể cả ở người bệnh phải hay không phải chạy thận nhân tạo.
-
Thiếu máu do các nguyên nhân khác như bị AIDS, viêm khớp dạng thấp.
-
Trẻ đẻ non thiếu máu và thiếu máu do hóa trị liệu ung thư gây ra.
-
Ðể giảm bớt truyền máu ở người bệnh bị phẫu thuật.
Cách dùng - Liều dùng của Reliporex 2000 IU
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm
-
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định và giám sát của cán bộ y tế
-
Chống chỉ của Reliporex 2000 IU
-
Tăng huyết áp không kiểm soát được.
-
Quá mẫn với albumin hoặc sản phẩm từ tế bào động vật có vú.
Lưu ý khi sử dụng Reliporex 2000 IU
-
Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim. Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh.
-
Người bệnh tăng tiểu cầu.
-
Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.
-
Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích.
-
Thiếu giám sát của thầy thuốc và không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra các hậu quả nghiêm trọng về sự thay đổi độ quánh của máu, có thể gây tử vong.
-
Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu thalassemi, thiếu máu kháng trị liệu, tủy xương loạn sản), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Reliporex 2000 IU
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
-
Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tiểu cầu tăng nhất thời.
-
Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
-
Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
-
Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
-
-
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
-
Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
-
Vã mồ hôi.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 bơm tiêm
Nhà sản xuất
-
Reliance Life Sciences Pvt. Ltd - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này