Sindazol Intravenous Infusion - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiệu quả của Đài Loan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20100-16
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp to x 4 hộp nhỏ x 20 lọ 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sindazol Intravenous Infusion là thuốc gì?

  • Sindazol Intravenous Infusion là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kị khí gây nên. Sindazol Intravenous Infusion được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Taiwan Biotech Co., Ltd. - Đài Loan.

Thành phần của Sindazol Intravenous Infusion

  • Tinidazol...............................5mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng – Chỉ định của Sindazol Intravenous Infusion

  • Tác dụng :
    • Tinidazole chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào là do thuốc xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ức chế sự tổng hợp của chúng.
    • Tinidazole có hoạt tính trên cả nguyên sinh động vật và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc. Tác động kháng động vật nguyên sinh bao gồm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica và Giardia lamblia.
    • Tinidazole có hoạt tính chống lại Gardnerella vaginalis và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Bacteroides fragilis, Bacteroides melaninogenicus, Bacteroides spp., Clostridium spp., Eubacterium spp., Fusobacterium spp., Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., và Veillonella spp.
  • Chỉ định :
    • Dự phòng:
      • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là những nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đại tràng, tiêu hóa và phụ khoa.
      • Ðiều trị những nhiễm khuẩn sau:
        • Nhiễm khuẩn kỵ khí như:
          • Nhiễm khuẩn trong phúc mạc: viêm phúc mạc, áp-xe.
          • Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm cơ tử cung, áp-xe tử cung-buồng trứng.
          • Nhiễm khuẩn huyết.
          • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
          • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
          • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi.
          • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
          • Viêm loét lợi cấp tính.
          • Bệnh Trichomonas đường niệu dục ở cả nam lẫn nữ.
          • Bệnh Giardia.
          • Bệnh amip ruột.
          • Bệnh amip gan.

Chống chỉ định của Sindazol Intravenous Infusion

  • Tinidazole chống chỉ định trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ, bà mẹ đang cho con bú, những bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể và những bệnh nhân có quá mẫn đã biết với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giống như các thuốc có cấu trúc tương tự khác, Tinidazole cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử hay có rối loạn tạo máu, mặc dù không ghi nhận được bất thường về huyết học kéo dài nào trên lâm sàng cũng như trong nghiên cứu trên thú vật với tinidazole.

Liều dùng – Cách dùng của Sindazol Intravenous Infusion

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
  • Truyền tĩnh mạch 100ml với tốc độ 5ml/phút và truyền 100ml từng 8giờ. Trẻ em 5-12 tuổi dùng nửa liều người lớn. Truyền tĩnh mạch 100ml trước phẫu thuật và cũng truyền 100ml qua tĩnh mạch sau phẫu thuật 8giờ. Dùng liên tục trong 1 tuần.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Sindazol Intravenous Infusion

  • Giống như những thuốc cùng nhóm, nên tránh dùng rượu trong khi điều trị với Tinidazole do có khả năng phản ứng dạng disulfiram (bừng mặt, co thắt bụng, nôn ói, nhịp tim nhanh).
  • Các thuốc có cùng cấu trúc hóa học với Tinidazole thường đi kèm với các rối loạn thần kinh khác nhau như chóng mặt, choáng váng, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại biên và hiếm khi gây co giật. Nên ngưng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu thần kinh bất thường nào trong quá trình trị liệu với Tinidazole.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Lúc có thai:
    • Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở chuột được cho dùng tinidazole 100 hay 300mg/kg không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản, trọng lượng chuột mẹ và chuột con, quá trình sinh nở, sức sống cũng như việc cho con bú. Có một sự gia tăng nhẹ nhưng không đáng kể trong tỷ lệ sẩy thai với liều 300mg/kg.
    • Tinidazole đi qua hàng rào nhau thai. Do không biết được tác động của các hoạt chất thuộc nhóm này, chống chỉ định sử dụng tinidazole trong ba tháng đầu thai kỳ. Không có bằng chứng gây hại của Tinidazole trong các giai đoạn sau của thai kỳ, tuy nhiên cần cân nhắc lợi ích trị liệu và nguy hại có thể xảy ra cho bà mẹ và thai nhi khi sử dụng thuốc trong ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
  • Lúc nuôi con bú:
    • Tinidazole tiết qua sữa mẹ, hoạt chất có thể tiếp tục tiết ra trong sữa hơn 72 giờ sau khi dùng thuốc. Các bà mẹ không nên cho trẻ bú sữa tối thiểu ba ngày sau khi ngưng Tinidazole.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu tác động của tinidazole lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc phức tạp tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng lên các khả năng này.

Tác dụng phụ của Sindazol Intravenous Infusion

  • Các tác dụng ngoại ý được báo cáo nói chung là không xảy ra thường xuyên, nhẹ và tự khỏi. Các tác dụng ngoại ý trên đường tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, lưỡi có vị kim loại và đau bụng.
  • Các phản ứng quá mẫn, đôi khi trầm trọng có thể xuất hiện trong những trường hợp hiếm dưới dạng nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay và phù mạch thần kinh.
  • Các rối loạn thần kinh đi kèm với sự sử dụng Tinidazole bao gồm chóng mặt, choáng váng, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại vi (dị cảm, rối loạn giác quan, giảm cảm giác) và hiếm khi có co giật.
  • Giống như các thuốc tương tự, Tinidazole có thể gây giảm bạch cầu thoáng qua. Các tác dụng phụ hiếm được báo cáo khác là nhức đầu, mệt mỏi, rêu lưỡi và nước tiểu có màu sẩm.

Tương tác thuốc

  • Rượu có thể gây phản ứng dạng disulfiram và nên tránh dùng cho đến 72 giờ sau khi ngưng Tinidazole.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong các nghiên cứu ngắn hạn trên chuột nhắt và chuột cống, LD50 lần lượt > 3600mg/kg và > 2300mg/kg theo đường uống.
  • Dấu hiệu và triệu chứng quá liều:
    • Không có báo cáo về quá liều trên người được ghi nhận với Fasygine.
  • Ðiều trị quá liều:
    • Không có chất đối kháng đặc hiệu để điều trị quá liều với tinidazole mà chỉ có điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cần phải rửa dạ dày. Tinidazole có thể được thẩm phân dễ dàng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp to x 4 hộp nhỏ x 20 lọ 100ml

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Sindazol Intravenous Infusion

  • Taiwan Biotech Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Sindazol Intravenous Infusion - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiệu quả của Đài Loan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ