Terpin Codein 15 VPC - Thuốc điều trị ho, long đờm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27842-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Terpin hydrat - 100 mg; Codein - 15 mg;
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Terpin Codein 15 VPC là thuốc gì?

  • Terpin Codein 15 VPC có thành phần chính là Terpin hydrat  và Codein; điều trị tình trạng ho khan, long đờm trong trường hợp viêm phế quản. Terpin Codein 15 VPC dùng cho người trên 12 tuổi.

Thành phần của thuốc Terpin Codein 15 VPC

  • Terpin hydrat - 100 mg; Codein - 15 mg;

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của thuốc Terpin Codein 15 VPC

  • Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng. Trị ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Terpin Codein 15 VPC

  • Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Suy hô hấp cấp.

    • Ho do hen suyễn.

    • Phụ nữ cho con bú.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

    • Phối hợp với thuốc kháng chủ vận opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin)..

    • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Terpin Codein 15 VPC

  • Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày. 

  • Trẻ em từ 12 -18 tuổi: để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codein không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp. 

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: chống chỉ định

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Chuyển hóa qua CYP2D6

    • Codein được chuyển hóa thành morphin (Chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa Codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.

    • Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp

    • Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

  • Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em

    • Đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo A.V để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong. Tất cả bệnh nhân nhi này đều sử dụng codein trong mức liều qui định, tuy nhiên, đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa Codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh.

    • Không dùng thuốc nếu có phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc. Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc. Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.

  • Người cao tuổi: Thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn, vì vậy có thể giảm liều ở người cao tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

  • Thường gặp: Táo bón.

  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngủ gật, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp, buồn ngủ.

  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, suy tuần hoàn.

  • Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.

  • Cách xử trí: uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt. Trong trường hợp táo bón, có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu động ruột như bisacodin hoặc natri picosulfat.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Terpin Codein không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú (xem phần Chống chỉ định), ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Tương tác thuốc

  • Kiêng rượu. Không dùng với các chất đối kháng morphin. Thận trọng khi dùng với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne - Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.

  • Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

  • Cách xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc thuốc Terpin Codein 15 VPC

  • Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Terpin Codein 15 VPC - Thuốc điều trị ho, long đờm hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ