Tilatep for I.V. Injection 200mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Đài Loan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-16 14:21:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
471115081323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đài Loan
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc gì?

Tilatep for I.V. Injection 200mg là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm β-lactam, cụ thể là nhóm carbapenem, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng. Thuốc này được tiêm tĩnh mạch (I.V.) với liều lượng 200mg và có khả năng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả những vi khuẩn kháng lại các loại kháng sinh thông thường. Thành phần chính của thuốc là tiêm tilatep, một hợp chất có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm khuẩn ở phổi, tiết niệu, da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn ổ bụng.

Tilatep hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến việc tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa sự phát triển của chúng. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng mà những thuốc kháng sinh thông thường không còn hiệu quả, thường áp dụng tại bệnh viện dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Thành phần

  • Teicoplanin 200mg

Chỉ định của Tilatep for I.V. Injection 200mg

Tilatep for I.V. Injection 200mg được dùng để điều trị trong một số trường hợp sau:

  • Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc ETC được dùng để diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể bạn.
  • Teicoplanin được dùng cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh) để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    • Da và mô dưới da – đôi khi gọi là “mô mềm”
    • Xương và khớp
    • Phổi
    • Đường tiểu
    • Tim-đôi khi gọi là “viêm nội tâm mạc”
    • Thành bụng – viêm phúc mô
    • Máu, do bất cứ tình trang nhiém khuẩn nào được liệt kê ở phần trên.

Chống chỉ định khi dùng Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Mẫn cảm với thuốc.

Cách dùng và liều dùng của Tilatep for I.V. Injection 200mg

Cách dùng

  • Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc.

 

Liều dùng

  • Người lớn và người cao tuổi có chức năng thận bình thường
    • Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
    • Nhiễm khuẩn trung bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
    • Liều khởi đầu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên.
    • Liều duy trì: Một liều đơn 200 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
    • Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc.
    • Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lần 400mg cách nhau 12 giờ.
    • Liều duy trì: Tiêm | liều 400mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
    • Liều đùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và 6mg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo thể trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3mg/kg, nhiễm khuẩn nặng 6mg/kg.
    • Trong vài trường hợp lâm sàng như là bệnh nhân phỏng nặng nhiễm trùng hoặc viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus, liều dùng duy trì lên đến 12mg/kg (tiêm tĩnh mạch).
  • Trẻ em
    • Teicoplanin có thể được sử dụng đề điều trị nhiễm khuẩn Gram dương ở trẻ em từ 2 tháng tuổi. Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liều đơn 10mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
    • Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
    • Liêu dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh là: liều khởi đầu 16mg/kg, sau đó là 8mg/kg/ngày.
  • Thẩm phân phúc mô liên tục
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến nghị là 20mg/1 cho mỗi túi trong tuần đầu, 20mg/1 cho các túi thay thế trong tuần thứ hai, và 20mg/1 cho túi truyền qua đêm chỉ trong tuần thứ ba.
  • Người lớn và người cao tuổi bị suy thận
    • Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến ngày điều trị thứ 4. Xác định nồng độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa việc điều trị.
    • Từ ngày điều trị thứ 4:
    • Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 và 60ml/phút, chia đôi liều dùng Teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 2 ngày, hoặc dùng 1⁄2 liều này mỗi ngày.
    • Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 1/3 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 3 ngày, hoặc dùng 1/3 liều này mỗi ngày. Teicoplanin không bị thẩm tách.

Tương tác

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg có thể tương tác với một số loại thuốc, đặc biệt là những thuốc có nguy cơ gây độc cho thận hoặc tai. Việc sử dụng Tilatep cần được thận trọng khi kết hợp với các thuốc kháng sinh khác như streptomycin, neomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, và colistin. Những loại thuốc này đều có khả năng gây hại cho thận hoặc tai, do đó việc sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ tổn thương các cơ quan này.
  • Tuy nhiên, theo các thử nghiệm lâm sàng, Tilatep đã được sử dụng trên nhiều bệnh nhân đang điều trị với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm các loại kháng sinh khác, thuốc điều trị cao huyết áp, thuốc gây mê, thuốc tim mạch và thuốc điều trị tiểu đường, mà không có bằng chứng về tương tác gây hại nghiêm trọng. Điều này cho thấy Tilatep có thể được sử dụng an toàn trong nhiều trường hợp, tuy nhiên, bác sĩ vẫn cần theo dõi sát sao để phòng ngừa các tác dụng phụ tiềm ẩn khi kết hợp với các loại thuốc khác.

Các lựa chọn thay thế Tilatep for I.V. Injection 200mg

Các lựa chọn thay thế cho Tilatep for I.V. Injection 200mg bao gồm A.T Teicoplanin 200 inj, Tinidazol 500mg Domesco, và Tendipoxim 200. Các loại thuốc này đều có điểm chung là sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

  • A.T Teicoplanin 200 inj: Kháng sinh sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn Gram dương.
  • Tinidazol 500mg Domesco: Thuốc chống ký sinh trùng và kháng khuẩn, hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
  • Tendipoxim 200: Kháng sinh phổ rộng, điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Khi sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg, người bệnh cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng để hỗ trợ quá trình hồi phục. Nên bổ sung thực phẩm giàu protein như thịt gà, cá, trứng và đậu để tăng cường sức đề kháng. Rau xanh và hoa quả giàu vitamin C như cam, chanh, kiwi cũng rất có lợi cho hệ miễn dịch. Tránh thực phẩm chứa nhiều muối và dầu mỡ, vì chúng có thể ảnh hưởng xấu đến thận, đặc biệt khi bạn đang sử dụng các loại thuốc có nguy cơ gây độc cho thận. Hãy uống đủ nước để giúp cơ thể loại bỏ độc tố hiệu quả hơn.


Câu hỏi thường gặp

Để biết giá chính xác và đặt hàng, vui lòng liên hệ hotline 0971899466. Nhân viên tư vấn sẽ hỗ trợ bạn về thông tin giá và cách thức mua hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ