UmenoHCT 10/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nhẹ của Savipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-16 20:58:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29131-18-1
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg - 10mg Hydroclorothiazid 12,5mg - 12,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

UmenoHCT 10/12,5 là thuốc gì?

  • UmenoHCT 10/12,5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, là giải pháp hiệu quả trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng huyết áp vừa và nhẹ, khi mà các liệu pháp chữa trị đơn độc như: lisinopri, hydroclorothiazid không mang lại kết quả, thuốc nhận được sự đánh giá cao của các chuyên gia cũng như đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của UmenoHCT 10/12,5

  • Lisinopril dihydrat tương đương:
    •  Lisinopril: 10mg;
    •  Hydroclorothiazid: 12,5mg;
    • Tá dược vừa đủ 1 viên: Calci hydrophosphat khan, tinh bột biến tính, manitol, natri croscarmellose, silic dioxyd keo, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose 6cps, polyethylen glycol 6000, sắt oxyd đỏ, sắt oxyd vàng, talc, titan dioxyd.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của UmenoHCT 10/12,5

  • UmenoHCT được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một mình lisinopril hay hydroclorothiazid.

Cách dùng - Liều dùng của UmenoHCT 10/12,5

  • Cách dùng:
    • Cách dùng: Dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau khi ăn. Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
    • Không nên tự ý ngưng thuốc.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thông thường là:  1 viên / lần/ngày.
    • Các đối tượng đặc biệt: Trẻ em: Không dùng UmenoHCT ở trẻ em Người suy thận, người bệnh đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đây, người lớn tuổi: Uống thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định của UmenoHCT 10/12,5

  • Người bệnh quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh quá mẫn với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: Angiotensin converting enzyme) hay các sulphonamid (hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn không chắc thuốc đó có phải là thuốc ức chế ACE hay sulphonamid hay không).
  • Người bệnh đột ngột bị sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá, mặt, môi lưỡi hoặc cổ họng, bặc biệt là khi đang dùng thuốc ức chế ACE; có thể kèm theo khó thở và khó nuốt.
  • Người bệnh bị phù mạch di truyền.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
  • Người bệnh vô niệu.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận đang điều trị với thuốc chứa aliskiren.

Lưu ý khi sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5

  • Cần thông báo ngay với bác sĩ hay dược sĩ nếu người bệnh mắc phải các tình trạng sau:
  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van tim hay động mạch thận.
  • Bệnh lý cơ tim phì đại.
  • Bệnh về mạch máu (bệnh lý mạch máu collagen).
  • Huyết áp thấp với dấu hiệu là choáng váng khi đứng dậy.
  • Bệnh thận hoặc đang chạy thận nhân tạo hoặc đã được ghép thận.
  • Bệnh về gan.
  • Đái tháo đường.
  • Đang dùng các thuốc sau để điều trị tăng huyết áp:
    • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (như valsartan, telmisartan, irbesartan), đặc biệt là khi người bệnh đang bị bệnh thận do đái tháo đường.
    • Aliskiren.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra định kỳ chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh của người bệnh thuộc các trường hợp trên.
  • Bị tiêu chảy hoặc nôn mửa gần đây.
  • Đang ăn kiêng muối.
  • Cao cholesterol.
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Người bệnh là người da đen vì UmenoHCT có thể kém hiệu quả hơn ở người da đen so với các chủng tộc khác và dễ gây ra tác dụng phù mạch (là phản ứng dị ứng nghiêm trọng đặc trưng bởi đột ngột sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá, mặt, môi, lưỡi hay cổ họng). Cần thông báo ngay với bác sỹ nếu người bệnh đang được điều trị dị ứng (như điều trị vết côn trùng cắn); vì nếu người bệnh uống UmenoHCT trong khi điều trị dị ứng có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Khi chuẩn bị phẫu thuật (bao gồm cả nha khoa, cần thông báo với bác sỹ hoặc nha sỹ người bệnh đang dùng
  • UmenoHCT vì người bệnh có thể bị hạ huyết áp nặng khi gây mê.
  • Thận trọng khi dùng liều UmenoHCT đầu tiên hoặc khi tăng liều vì có thể gây hạ huyết áp mạnh. Người bệnh nên nằm xuống nếu cảm thấy choáng váng và nên thông báo với bác sỹ càng sớm càng tốt.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai không được dùng UmenoHCT. Thông báo với bác sỹ nếu người bệnh đang có thai hoặc có kế hoạch có thai trước khi dùng UmenoHCT.
  • Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng UmenoHCT.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • UmenoHCT có thể gây mệt mỏi và chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc uống rượu.

Tác dụng phụ của UmenoHCT 10/12,5

  • Liên quan đến lisinopril:
    • Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến 1/1000 người): Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng thì nên ngừng thuốc và đến gặp bác sỹ ngay. Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm:
      • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, có thể gây khó nuốt. - Đột ngột sưng bàn tay, bàn chân hay mắt cá.
      • Khó thở.
      • Ngứa dữ dội (có thể nổi vết trên da).
    • Tác dụng không mong muốn nguy hiểm trên gan (rất hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người): Triệu chứng bao gồm vàng da, vàng mắt, nước tiểu có màu tối và mất cảm giác ngon miệng. Nếu những triệu chứng này xảy ra, cần thông báo ngay cho bác sỹ.
  •  Một số tác dụng không mong muốn khác:
    • Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người):
      • Đau đầu.
      • Choáng váng, đặc biệt là khi đứng dậy đột ngột.
      • Ngất xỉu.
      • Tiêu chảy.
      • Nôn.
      • Ho.
      • Suy giảm chức năng thận.
    •  Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/100 người):
      • Thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm.
      • Ngứa ran, cảm giác như kim châm.
      • Chóng mặt.
      • Thay đổi vị giác.
      • Khó ngủ.
      • Cơn đau tim.
      • Nhịp tim bất thường.
      • Thay đổi màu sắc ngón tay, ngón chân.
      • Chảy nước mũi.
      • Buồn nôn.
      • Đau dạ dày và khó tiêu.
      • Suy giảm chức năng gan.
      • Nổi ban.
      • Ngứa.
      • Mất khả năng cương dương.
      • Mệt mỏi, yếu mệt.
      • Tăng urê, creatinin hay kali huyết.
    •  Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/1000 người):
      • Thay đổi tế bào hay các phần khác trong máu, xuất hiện các dấu hiệu như mệt mỏi, da nhợt nhạt.
      • Nhầm lẫn.
      • Rối loạn khứu giác.
      • Khô miệng.
      • Nổi các nốt đỏ, sưng, ngứa.
      • Rụng tóc.
      • Vẩy nến.
      • Nhiễm trùng máu.
      • Suy thận.
      • Vú to ở nam giới. Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
      • Giảm natri huyết, gây mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, nôn và chuột rút.
      • Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người):
      • Bất thường tủy xương hoặc giảm tế bào máu. Cần chú ý đến các dấu hiệu như mệt mỏi, nhiễm trùng (có thể nghiêm trọng), sốt, khó thở, dễ bầm tím hay chảy máu hơn. Viêm hạch bạch huyết.
      • Tăng đáp ứng miễn dịch.
      • Hạ đường huyết, các dấu hiệu bao gồm: đói, mệt, đổ mồ hôi, tim đập nhanh.
      • Thở khò khè, co thắt phế quản.
      • Viêm phổi.
      • Viêm xoang.
      • Viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid. Các dấu hiệu bao gồm: viêm xoang, cảm thấy giống như bị cảm cúm, khó thở ngày càng nặng, cảm giác đau vùng bụng (dạ dày, ruột), nổi ban, cảm giác như kim châm và tế ở cánh tay và cẳng chân.
      • Viêm tụy, gây đau dạ dày.
      • Sung niêm mạc ruột, gây đau dạ dày, tiêu chảy và nôn.
      • Đổ mồ hôi. Rối loạn da nghiêm trọng và phát ban. Triệu chứng bao gồm đỏ, phồng rộp, bong tróc da, có thể xuất hiện các nốt phồng rộp ở miệng và mũi.
      • Thiểu niệu. Chưa rõ tần suất:
      • Ảo giác.
      • Đỏ bừng da.
  • Liên quan đến luydroclorotliazid:
    • Viêm tuyến nước bọt.
    • Giảm tế bào máu. Cần chú ý đến các dấu hiệu mệt mỏi, nhiễm trùng, sốt, khó thở, dễ bầm tím và chảy máu hơn.
    • Giảm cảm giác ngon miệng.
    • Tăng đường huyết.
    • Xuất hiện đường trong nước tiểu.
    • Tăng acid uric huyết.
    • Thay đổi nồng độ các chất điện giải trong máu. Cần chú ý đến các dấu hiệu như đau yếu cơ, khát nước, cảm giác như kim châm, chuột rút hoặc buồn nôn.
    • Tăng cholesterol.
    • Bồn chồn.
    • Trầm cảm.
    • Khó ngủ.
    • Cảm giác như kim châm.
    • Choáng.
    • Rối loạn thị giác.
    • Nhìn mờ, đau mắt, đỏ mắt.
    • Chóng mặt. Choáng váng đặc biệt là khi đứng dậy.
    • Tổn thương mạch máu gây ra những đốm đỏ hoặc tím .trên da.
    • Khó thở.
    • Viêm dạ dày.
    • Tiêu chảy.
    • Táo bón.
    • Viêm tụy.
    • Vàng da, vàng mắt.
    • Tăng nhạy cảm với ánh sáng: nổi ban, nổi mẫn nặng, có thể phát triển thành phồng rộp hoặc lột da ở miệng. Làm khởi phát hoặc tiến triển bệnh lupus hoặc xuất hiện các phản ứng da bất thường

Tương tác thuốc

  • Cần thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng hoặc đã sử dụng gần đây các thuốc sau:
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin I hoặc aliskiren.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID: nonsteroidal anti-inflammatory drug): nindomethacin; được dùng để giảm đau hoặc dùng trong viêm khớp.
  • Thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng).
  • Lithi.
  • Aspirin (nếu đang dùng hơn 3 g/ngày).
  • Các thuốc làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali.
  • Muối calci.
  • Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
  • Thuốc trị hen suyễn.
  • Thuốc trị nghẹt mũi.
  • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin).
  • Allopurinol.
  • Thuốc điều trị loạn nhịp tim (procainamid).
  • Glycosid tim.
  • Thuốc tiêm có chứa muối của vàng.
  • Thuốc tiêm amphotericin B.
  • Carbenoxolon (điều trị viêm, loét thực quản, trong hoặc quanh miệng).
  • Corticoid.
  • Corticotropin (hormon).
  • Thuốc nhuận tràng.
  • Colestyramin và colestipol.
  • Thuốc giãn cơ như tubocurarin.
  • Kháng sinh trimethoprim.
  • Sotalol.
  • Thuốc hạ cholesterol: levastatin.
  • Dextran sulfat.
  • Các thuốc độc tế bào dùng để hóa trị liệu ung thư.
  • Các thuốc gây xoắn đỉnh.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế.
  • Triệu chứng khi quá liều các chất ức chế ACE gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn các chất điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo lắng và ho. Triệu chứng khi quá liều hydroclorothiazid bao gồm tăng bài tiết nước tiểu, suy giảm nhận thức (bao gồm hôn mê), động kinh, suy nhược, rối loạn nhịp tim, suy thận.
  • Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần đến gặp ngay bác sĩ hoặc các cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua UmenoHCT 10/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nhẹ của Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ