Utralene 50mg Umedica - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-21 16:05:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17228-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sertraline 50mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Utralene 50mg Umedica là gì?

  • Utralene 50mg Umedica là thuốc được sản xuất bởi Umedica Laboratories PVT. Ltd. (Ấn Độ), với thành phần chính Sertraline có tác dụng điều trị chứng trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang…Utralene 50mg Umedica giúp cải thiện các triệu chứng và sức khỏe ở người bệnh.

Thành phần của Utralene 50mg Umedica

  • Sertraline: 50mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Trầm cảm là gì?

  • Trầm cảm là bệnh rối loạn cảm xúc. Dấu hiệu của bệnh trầm cảm đặc trưng bởi cảm giác buồn bã, chán nản, mất động lực trong thời gian dài. 

Công dụng và chỉ định của Utralene 50mg Umedica

  •  Sertraline được chỉ định điều trị chứng trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm theo hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh, và/hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.

Cách dùng - Liều dùng của Utralene 50mg Umedica

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thường dùng hàng ngày là 50mg sertraline. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày.

      • Liều tối đa hàng ngày là 200mg sertraline.

      • Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.

      • Khi điều trị trong thời gian dài, cần cân nhắc sử dụng liều thấp nhất có thể nhằm mang lại hiệu quả điều trị thích đáng.

    • Trẻ em và thanh thiếu niên:

      • Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.

    • Người già:

      • Vì thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài ở người già, cần giảm liều một cách hợp lý cho các bệnh nhân già.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

      • Cần sử dụng sertraline thận trọng cho các bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Mặc dù không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, khuyến cáo nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần sử dụng thuốc. sertraline không được đề nghị sử dụng cho các trường hợp suy gan nặng do không có các dữ liệu lâm sàng có giá trị.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

      • Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Các bệnh nhân suy thận nặng cần được giám sát chặt chẽ khi điều trị trong thời gian dài.

    • Các triệu chứng ngưng thuốc khi dừng sử dụng thuốc:

      • Tránh ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng điều trị với sertraline, liều cần được giảm từ từ trong thời gian ít nhất 1-2 tuần để giảm thiểu nguy cơ của các phản ứng ngưng thuốc. [Pharmog]. Nếu không thể chịu đựng được các triệu chứng xuất hiện sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cần tiếp tục sử dụng lại liều trước khi giảm hoặc ngừng thuốc. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục cho giảm liều một cách từ từ hơn.

Chống chỉ định của Utralene 50mg Umedica

  • Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide -một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).

  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với pimozide.

Lưu ý khi sử dụng Utralene 50mg Umedica

  • Sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi

  • Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

  • Các hành vi liên quan đến việc tự sát (thứ tự sát và có ý nghĩ tự sát), và thái độ chống đối (chủ yếu là gây hấn, có hành động chống đối và tức giận) thường được quan sát thấy nhiều hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm so với khi điều trị bằng giả dược. Nếu do sự cần thiết về lâm sàng mà phải sử dụng thuốc, các bệnh nhân này phải được giám sát cẩn thận về nguy cơ xuất hiện triệu chứng muốn tự sát. Hơn nữa, tài liệu về tính an toàn của thuốc về lâu dài trên trẻ em và thanh thiếu niên đối với sự phát triển, sự trưởng thành, nhận thức và hành vi cư xử còn hạn chế.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Utralene 50mg Umedica

  • Thường gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực.

    • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.

    • Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.

    • Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.

    • Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.

    • Các giác quan: Ù tai.

  • Ít gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử; hiếm gặp: xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.

    • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động,chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.

    • Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.

    • Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.

    • Các rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.

    • Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.

    • Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.

    • Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.

    • Các rối loạn ở đường niệu. Thường xuyên đi tiểu, tiểu nhiều, bí tiểu, khó tiểu, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được.

  • Hiếm gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.

    • Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.

    • Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.

    • Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.

    • Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.

    • Các rối loạn chung: Phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ.

    • Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.

    • Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.

    • Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.

    • Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du,ảo tưởng.

    • Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.

    • Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.

    • Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận - bể thận, tiểu ra máu, đau thận, tiểu són đau

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO

  • Không sử dụng đồng thời sertraline và pimozide

  • Không nên dùng đồng thời sertraline với các chất serotonergic như: Tryptophan, fenfluramine, sumatriptan, dextromethorphan, pethidine, tramadol và các chất chủ vận serotonin

  • Tránh sử dụng đồng thời thuốc từ cây cỏ St John's (cây nọc sởi) ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin vì có nguy cơ của hội chứng serotoninergic.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất      

  • Umedica Laboratories PVT. Ltd - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Utralene 50mg Umedica - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ