Valcyte 450mg - Thuốc điều trị viêm võng mạc hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-19 12:59:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18533-14
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kì
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 60 viên

Video

Valcyte 450mg là thuốc gì?

  • Valcyte 450mg giúp điều trị viêm võng mạc do virus cực bào ở bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch mắc phải, cũng như là chỉ định điều trị trường hợp nhiễm virus cực bào khác, nhờ công dụng của thuốc mà virus gây bệnh sẽ được tiêu diệt, lành lại những vùng bị tổn thương.

Thành phần của thuốc Valcyte 450mg

  • Valganciclovir : 450 mg

Chỉ định của thuốc Valcyte 450mg

  • Ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS): điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV)
  • Phòng ngừa các bệnh do vi rus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Valcyte 450mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống, uống thuốc trong bữa ăn
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm võng mạc do virus cự bào thể hoạt động: liều ban đầu: ngày 2 lần, mỗi lần 900 mg, dùng trong 21 ngày;
      • Liều duy trì sau điều trị khởi đầu hoặc trên bệnh nhân viêm võng mạc do virus cự bào thể không hoạt động: ngày 1 lần 900 mg
    • Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép tạng: ngày dùng 1 lần 900 mg, bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 200 ngày sau ghép.
    • Bệnh nhi ghép tạng từ 4 tháng tuổi đến 16 tuổi: liều 1 lần hàng ngày dựa trên diện tích da (BSA) và độ thanh thải creatinine (CrCl) lấy từ công thức Schwartz: Liều (mg) = 7 x BSA x CrCl (nếu CrCl > 150mL/phút/1.73m2 thì giá trị tối đa được sử dụng trong biểu thức là 150mL/phút/1.73m2).
    • Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo CrCl.

Chống chỉ định của thuốc Valcyte 450mg

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Lưu ý khi sử dụng thuốc Valcyte 450mg

  • Theo dõi kiểm tra thường xuyên tiểu cầu và công thức máu ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu nặng, thiếu máu hoặc giảm tiểu cầu.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân là người cao tuổi, người suy gan, suy thận 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ cho con bú: độ an toàn của Valcyte khi sử dụng ở phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Nên tránh sử dụng Valcyte ở phụ nữ có thai trừ khi các lợi ích cho mẹ hơn hẳn các nguy cơ tiềm tàng cho thai.
  • Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứ về sự phát triển trong thời kỳ chu sinh và sau khi sinh với valganciclovir hoặc với ganciclovir nhưng khả năng ganciclovir được tiết qua sữa mẹ và gây các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ mới sinh không thể loại trừ. Do đó, quyết định ngừng điều trị hoặc ngừng cho con bú phải được cân nhắc vì lợi ích tiềm tàng của Valcyte cho bà mẹ đang cho bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng Adefovir dipivoxil khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây co giật, buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động, hoặc lẫn lộn

Tác dụng phụ của thuốc Valcyte 450mg

  • Khi sử dụng Valcyte 450mg có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
    • Toàn thân: quá mẫn với valganciclovir, cổ chướng, suy nhược, nhiễm vi khuẩn, nấm và virus, chảy máu, mệt mỏi, rối loạn niêm mạc, đau, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, rét run, nhiễm khuẩn
    • Hệ máu và hạch bạch huyết: giảm toàn bộ huyết cầu, ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản, chứng tăng bạch cầu ưa acid, chứng tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, phì đại lách

    • Hệ tiết niệu: giảm độ thanh thải creatinine, đái máu, bất lực, suy thận, tiểu nhiều lần

    • Biến chứng chảy máu: nguy cơ chảy máu đe dọa đến tính mạng kết hợp với giảm tiểu cầu

    • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: co giật, rối loạn tâm thần, ảo giác, lẫn lộn, kích động.

    • Hệ tiêu hóa: chướng bụng, viêm đường mật, khó tiêu, khó nuốt, ợ hơi, viêm thực quản, đại tiện không tự chủ, đầy hơi, viêm dạ dày, rối loạn tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, loét miệng, viêm tụy, rối loạn tại lưỡi.

    • Hệ gan: viêm da, vàng da.

    • Da và phần phụ: rụng tóc, da khô, ra nhiều mồ hôi, mề đay

    • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: mộng mị, quên, lo lắng, mất điều hòa, hôn mê, khô miệng, rối loạn cảm xúc, hội chứng tăng vận động, tăng trương lực cơ, giảm tình dục, múa giật, căng thẳng, buồn ngủ, suy nghĩ bất thường.

    • Hệ cơ xương khớp: đau cơ xương, hội chứng nhược cơ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: alkaline phosphatase máu tăng, creatine phosphokinase máu tăng, glucose máu giảm, lactic dehydrogenase máu tăng, đái tháo đường, hạ protein máu.

    • Các giác quan: giảm thị lực, mù, đau tai, chảy máu mắt, đau mắt, điếc, thiên đầu thống, rối loạn vị giác, viêm xoang, bất thường về thị giác, rối loạn thủy tinh thể.

    • Hệ tim mạch: loạn nhịp tim (bao gồm loạn nhịp thất), đau nửa đầu, viêm tĩnh mạch, nhịp tim nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, giãn mạch.

    • Hệ hô hấp: sung huyết xoang.

  • Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Valcyte được chuyển hóa thành ganciclovir, do vậy các tương tác thuốc của ganciclovir cũng được xét đến ở Valcyte.
  • Tương tác Valganciclovir  với ganciclovir: Ganciclovir gắn kết với protein huyết tương 1-2% và tương tác thuốc liên quan đến sự cạnh tranh vị trí gắn kết được loại trừ.
  • Valganciclovir cùng với Imipenem-cilastatin: các thuốc này không nên dùng đồng thời trừ khi các lợi ích của thuốc cao hơn hẳn các nguy cơ co giật đã được báo cáo
  • Probenecid và Valganciclovir: cần theo dõi chặt chẽ về độc tính của ganciclovir
  • Valganciclovir và Zidovudine: khi sử dụng chung zidovudine và ganciclovir có thể gây giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu, một vài bệnh nhân có thể không dung nạp liệu pháp điều trị đồng thời với liều lượng đủ
  • Valganciclovir và Didanosine: bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ độc tính của didanosine
  • Valganciclovir và Mycophenolate mofetil: cần chú ý theo dõi liều khuyến cáo của ganciclovir bệnh nhân cần được theo dõi một cách cẩn thận.
  • Valganciclovir và Trimethoprim: Trimethoprim làm giảm có ý nghĩa thống kê độ thanh thải thận của ganciclovir dạng uống, nhưng những thay đổi này dường như không đáng kể về mặt lâm sàng. 
  • Valganciclovir và Cyclosporin: Không có bằng chứng cho thấy ganciclovir tác động tới dược động học của cyclosporin dựa vào sự so sánh nồng độ thấp nhất của cyclosporin. Tuy nhiên, có một số bằng chứng về sự tăng giá trị tối đa của creatinine huyết thanh được quan sát sau khi bắt đầu điều trị với gancilovir.
  • Các tương tác thuốc tiềm tàng khác: Độc tính có thể tăng lên khi ganciclovir được dùng cùng với các thuốc khác được biết là ức chế tủy xương hoặc kết hợp với suy thận (như là dapsone, pentamidine, flucytosine, vincristine, vinblastine, adriamycin, amphotericin B, chất tương tự nucleoside và hydroxyurea). Vì vậy những thuốc này nên được cân nhắc khi dùng cùng với ganciclovir nếu lợi ích cao hơn hẳn các nguy cơ tiềm ẩn 
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quá liều thuốc Valcyte 450mg

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Valcyte 450mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • Lọ 60 viên nén bao phim

Nhà sản xuất

  • Roche

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Valcyte 450mg - Thuốc điều trị viêm võng mạc hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ