Vincerol 4mg - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả của Vinphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 16:41:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24906-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Vincerol 4mg là thuốc gì?

  • Vincerol 4mg là thuốc được chỉ định trong việc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch do bệnh tim, nhồi máu cơ tim, phẫu thuật khớp háng,... Vincerol 4mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.

Thành phần của thuốc Vincerol 4mg

  • Acenocoumarol 4mg.
  • Tá dược (Lactose, amidon ngô, PVP – K30, magnese stearat, talc) vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vincerol 4mg

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng udwocj aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sau và nghẽn mạch phổi, và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Vincerol 4mg

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng cho người lớn: Trong 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ 3, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1-8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1mg.
    • Liều dùng cho trẻ em: Do kinh nghiệm dùng Acenocoumarol đường uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng acenocoumarol đường uống cho trẻ em đang bú dưới 1 tháng tuổi. Ngoài ra, có thể tham khảo 1 số liều khởi đầu cho trẻ em tính theo mg/kg/ngày như sau:
      • Trẻ < 12 tháng: Sử dụng 0.14mg/kg/ngày.
      • Trẻ 12 tháng đến 3 tuổi: Sử dụng 0.08mg/kg/ngày.
      • Trẻ từ 3-18 tuổi: Sử dụng 0.05mg/kg/ngày.
    • Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cần bằng trong điều trị thông thường chỉ bằng ½ - ¾ liều người lớn.
    • Điều trị nối tiếp heparin – liệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của acenocoumarol, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INK nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho acenocoumarol sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho acnecoumarol sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin.

Chống chỉ định của Vincerol 4mg

  • Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
  • Bệnh nhân tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút).
  • Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
  • Không được phối hợp aspirin liều cao (nhất là liều cao trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, duflunisal.

Tác dụng phụ của Vincerol 4mg

  • Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất có thể xảy ra trên khắp cơ thể như là ở  hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…
  • Ít gặp: Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
  • Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C, hay đồng yếu tố là protein S, mẩn da dị ứng.
  • Rất hiếm gặp: Bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác thuốc

  • Rất nhiều thuốc có thể tương tác với acenocoumarol nên cần theo dõi người bệnh 3-4 ngày sau khi tiêm hay bớt thuốc phối hợp.
  • Chống chỉ định phối hợp:
    • Aspirin (nhất với liều cao trên 3g/ngày): làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch acenocoumarol ra khỏi liên kết với protein huyết tương.
    • Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hóa của acenocoumarol.
    • Phenybutazon: Làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
    • Thuốc chống viêm hông steroid nhóm pyrarol: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Không nên phối hợp:
    • Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
    • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.
    • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của acenocoumarol do làm giảm chuyển hóa của thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh kiều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.
    • Diflunisal: Tăng tác dụng của acenocoumarol do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.
  • Thận trọng khi phối hợp:
    • Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuocs chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tiobolon, vitamin E trên 500mg/ngày, rượu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,… cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

Thận trọng khi sử dụng Vincerol 4mg

  • Tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý khi sử dụng nhầm thuốc, nhất là với người cao tuổi.
  • Nên uống thuốc đều hàng ngày vào cùng 1 thời điểm
  • Cần kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng 1 nơi.
  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc protein máu.
  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị, nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là khi người bệnh ra viện trở về nhà.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho co bú

  • Phụ nữ có thai: Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparim
  • Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thì nên bù vitamin K cho trẻ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Không lái xe và vận hành máy móc khi gặp tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.

Xử lí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử lí khi quá liều

  • Biểu hiện: Chảy máu.
  • Xử lí: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vincerol 4mg - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả của Vinphaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ